つい、思わず、うっかり có điểm nào khác nhau ko?!
思わず:vốn là thể 連用形 của cổ ngữ 思わぬ (= 思わない).
思わず + [Động từ] có nghĩa là "không nghĩ ngợi làm gì đó", "bất giác làm gì đó", mang tính phản xạ.
• 思わず怒鳴ってしまった
• 思わず目を閉じた
うっかり:
có nghĩa là "sơ suất", "vô tâm".
• うっかりテレビ番組を見逃した(みのがした)
sơ suất bỏ lỡ một chương trình ti vi
cũng có thể nói うっかりして見逃した
うっかりする như là một động từ.
つい:
Có ý định làm thế mà không làm, hoặc không có ý định làm thế mà làm, vì sơ suất, vì không nhịn được, vv.
• つい食べてしまった
thì như là đang ăn kiêng mà không nhịn được ăn gì đó.
• つい言い忘れた
có ý định nói điều gì đó mà sơ suất quên nói
Trường hợp này không được dùng 思わず
(Chắc là vì 忘れる thì tự nhiên xảy ra, không mang tính phản xạ. うっかり見逃す cũng vậy, không nói *思わず見逃す)
つい có thể sử dụng với うっかり
• ついうっかり話してしまった
(không có ý định nói hoặc biết không nên nói mà sơ ý nói điều gì đó)
Có khi nhấn mạnh nói ついつい.
• この店は居心地(いごこち)がいいので、ついつい長居(ながい)をしてしまう
Vì quán này ấm cúng thoải mãi, nên tôi hay ngồi quá lâu (mặc dù không có ý định trước). (?)
思わず + [Động từ] có nghĩa là "không nghĩ ngợi làm gì đó", "bất giác làm gì đó", mang tính phản xạ.
• 思わず怒鳴ってしまった
• 思わず目を閉じた
うっかり:
có nghĩa là "sơ suất", "vô tâm".
• うっかりテレビ番組を見逃した(みのがした)
sơ suất bỏ lỡ một chương trình ti vi
cũng có thể nói うっかりして見逃した
うっかりする như là một động từ.
つい:
Có ý định làm thế mà không làm, hoặc không có ý định làm thế mà làm, vì sơ suất, vì không nhịn được, vv.
• つい食べてしまった
thì như là đang ăn kiêng mà không nhịn được ăn gì đó.
• つい言い忘れた
có ý định nói điều gì đó mà sơ suất quên nói
Trường hợp này không được dùng 思わず
(Chắc là vì 忘れる thì tự nhiên xảy ra, không mang tính phản xạ. うっかり見逃す cũng vậy, không nói *思わず見逃す)
つい có thể sử dụng với うっかり
• ついうっかり話してしまった
(không có ý định nói hoặc biết không nên nói mà sơ ý nói điều gì đó)
Có khi nhấn mạnh nói ついつい.
• この店は居心地(いごこち)がいいので、ついつい長居(ながい)をしてしまう
Vì quán này ấm cúng thoải mãi, nên tôi hay ngồi quá lâu (mặc dù không có ý định trước). (?)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét