Choukai N2
Bài 1:
田中さんはどの人ですか
男の人と女の人が話しています。田中さんはどの人ですか。
男:あの、田中さんってどの人ですか。
女:ああ、あそこで4、5人の人が話してるでしょ。その中にワイングラスを持った女人がいますね。その隣の男性ですよ、口ひげのある。
男:ああ、あの鼻の下にひげのある人ですか。
田中さんはどの人ですか。
|
Anh Tanaka là người
nào?
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Anh Tanaka là người nào?
M: À, anh Tanaka là
người nào ấy nhỉ?
F: À à, chỗ kia có
4, 5 người đang nói chuyện đấy. Trong số đó có một người phụ nữ đang cầm ly
rượu đấy. Người đàn ông đứng bên cạnh, có râu ấy.
M: À, người có râu
bên dười mũi đúng không.
Anh Tanaka là người
nào?
|
Bài
2;
息子がかいた絵
男の人と女の人が話しています。女の人の息子がかいた絵はどれですか。
女:息子が幼稚園でかいてきたんだけど、これが私の顔だって。
男:ふーん、下の大きい四角、それは何。
女:これはね、マスクのつもりなのよ。
男:じゃ、この三角は。
女:これはめがねなの、本当は丸いんだけどね。髪のリボンがかわいいでしょ。
女の人の息子がかいた絵はどれですか。
|
Bức tranh mà con
trai đã vẽ
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Bức tranh mà con trai của người phụ nữ đã vẽ là
cái nào?
F: Cái này con trai
tôi vẽ ở trường mẫu giáo đấy, nghe nói là cái mặt của tôi.
M: Phù, cái hình tứ
giác to nằm bên dưới là cái gì vậy?
F: Cái này hả, định
là cái khẩu trang đấy.
M: Vậy thì cái tam
giác này là.
F: Cái này là mắt
kính đấy, thiệt ra thì là hình tròn nhưng mà...Còn cái nơ cột tóc dễ thương
hén.
Bức tranh mà con
trai của người phụ nữ đã vẽ là cái nào?
|
C3:
先輩はどの人
男の人と女の人が話しています。男の人の先輩はどの人ですか。
女:どうしたの、心配そうな顔して。
男:うん、今から先輩の会社を訪問するんだけど、分かるかなあ、先輩には一度も会った事がないんだ。
女:どんな人か聞いてないの。
男:顔は、細長くて額が広い・・・。とにかく額が広いから目立つらしんだけど。
男の人の先輩はどの人ですか。
|
Đàn anh là người
nào?
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Đàn anh của người đàn ông là người nào?
Phụ nữ: Chuyện gì
vậy, mặt trông có vẻ lo lắng.
Đàn ông: Ừ, giờ đi
thăm công ty của đàn anh đấy, chắc hiểu chứ gì, chưa từng gặp đàn anh dù chỉ
một lần.
Phụ nữ: Người như
thế nào, không hỏi à?
Đàn ông: Mặt thì
thon dài, trán rộng...Dù sao thì vì trán rộng nên chắc cũng nổi bật dễ nhận
biết.
Đàn anh của người
đàn ông là người nào?
|
Shall we dance? (シャル・ウィ・ダンス)
男の人と女の人がダンスを習っています。男の人はこれからどうしますか。
コーチ:はい、いいですよ、音楽が始まったら、男性は右足から一方前に出て、そう、背中をしっかり伸ばして。
男の人はこれからどうしますか。
|
Shall we dance?
Người đàn ông và
người phụ nữ đang học nhảy. Người đàn ông thì từ giờ sẽ làm gì?
Huấn luyện viên:
Vâng, đúng rồi đấy, sau khi nhạc bắt đầu thì người nam đưa chân phải lê n trước một bước, đúng rồi, lưng vươn dài
ra.
Người đàn ông thì từ
giờ sẽ làm gì?
|
じゃまだCản trở
男の人と女の人が話しています。男の人が見たのはどの人ですか。
Người đàn ông và người
phụ nữ đang nói chuyện. Cái người mà người đàn ông đã nhìn thấy là người nào?
男:今朝の電車でね、足をこう大きく開いて座ってるのがいてさ、その足の長いことったら。
Đàn ông: Sáng nay trên
tàu điện, có người ngồi dang rộng chân ra như thế này nè, cặp chân thì dài
thòn.
女:込んでたんでしょ。
Phụ nữ: Đông người mà nhỉ.
男:そうなんだよ、それでその足の間に大きなバッグ置いてんだから、迷惑な話だよ。Đàn ông: Đúng vậy đó,
hơn nữa còn để cái túi to giữa hai chân, thật là việc phiền hà.
女:私も満員の電車で新聞を広げて読んでいる人見たことがありますけど。
Phụ nữ: Tôi cũng từng
thấy có người mở rộng tờ báo ngồi đọc trong lúc tàu chật ních người...
男の人が見たのはどの人ですか。
Cái người mà người đàn
ông đã nhìn thấy là người nào?
お父さん
男の人と女の人が話しています。男の人はどの人ですか。
女:毎日プールへ行ってるんですって。
男:ああ、太ってきて、「お父さんは首がない」なんて娘に言われたもんだから。
女:そう言われれば・・・。
男:腹もこんなに出てきたしね。でも気持ちいいよ、泳ぐのは。
男の人はどの人ですか。
|
Cha
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Người đàn ông là người nào?
Phụ nữ: Nghe nói
hàng ngày đều đi hồ bơi hả.
Đàn ông: À,
mập lên, vì bị con gái nói bố không có cổ.
Phụ nữ: Bị nói
vậy...
Đàn ông: Bụng thì
phệ ra như thế này. Thế nhưng cảm giá thoải mái lắm, việc bơi ấy.
Người đàn ông là
người nào?
|
パスポート
男の人が女の人の写真を見ています。今話している女の人はどの人ですか。
女:パスポート用の写真とってきたの。
男:どれどれ、ふーん、めがねを取ると感じが変わりますね。髪もいつもと違うようだし・・・。あっ、後ろで縛ってるんですね。長い髪もおうすると短く見えますね。
今話している女の人はどの人ですか。
|
Hộ chiếu
Người đàn ông đang
xem hình người phụ nữ. Người phụ nữ đang nói chuyện là người nào?
Phụ nữ: Đã chụp hình
dùng làm hộ chiếu.
Đàn ông: Cái nào,
cái nào, chà, tháo kính ra trông có vẻ khác khác nhỉ. Tóc cũng khác so với
mọi khi...À, ở phía sau buộc tóc thành chùm nhỉ. Tóc có dài nhưng làm vậy
trông thấy ngắn nhỉ.
Người phụ nữ đang
nói chuyện là người nào?
|
美容院
女の人が美容院で話しています。女の人はどんな髪にしますか。
美容師:どうなさんますか。
女 :暑くなってきたので、短くしようかと思って。
美容師:そうですね。じゃ、思いっきり短くしましょうか。
女 :えー、それはちょっと・・・。
美容師:それなら肩の線くらいに揃えておきましょうか。
女 :ええ。お願いします。
美容師:前の髪は下ろしましょうか。
女 :いいえ、このままで。
女の人はどんな髪にします
|
Thẫm mỹ viện
Người phụ nữ đang
nói chuyện ở thẫm mỹ viện. Người phụ nữ chọn kiểu tóc nào?
Thợ làm tóc:Làm sao
đây chị?
Phụ nữ: Vì trời
nóng, chắc để tóc ngắn nhỉ.
Thợ làm tóc: Đúng
đấy. vậy nhất quyết cắt ngắn đúng không?
Phụ nữ: Vâng...cái
đó thì hơi...
Thợ làm tóc: Nếu
vậy, để khoảng ngang vai nhé.
Phụ nữ: Vâng, làm
ơn.
Thợ làm tóc: Tóc
trước xõa xuống nhỉ?
Phụ nữ: Không, cứ để
vậy đi.
Người phụ nữ chọn
kiểu tóc nào?
|
踊ろう
踊っている人達を見ながら男の人と女の人が話しています。
高田さんはどの人ですか。
女:あ、いたいた。高田さんっていつ見てもかっこいいですね。
男:どの人かね。
女:あの髪を真ん中で分けている人です。長いですね。腰まであるんじゃないですか。
男:あー、あれか。なかなか美人だね。
女:えっ、高田さんは女じゃないですよ。
高田さんはどの人ですか。
|
Nhảy nào
Người đàn ông và
người phụ nữ vừa nhìn mọi người nhảy vừa nói chuyện?
Takada là người nào?
Phụ nữ: A, có rồi có
rồi. Chị Takada nhìn lúc nào cũng xinh cả.
Đàn ông: Người nào
ấy nhỉ.
Phụ nữ: Người để tóc
rẻ ngay chính giữa thành hai mái đấy. Tóc dài ấy. Có khi dài tới hông ấy nhỉ.
Đàn ông: A, kia à.
Người đẹp quá đi.
Phụ nữ: Ơ, chị
Takada chẳng phải là phụ nữ sao nhỉ.
Takada là người nào?
|
うちの娘は
男の人と女の人が話しています。女の人の娘は今どんな格好をしていますか。
女:すみません。うちの娘を見ませんでしたか。
男:ああ、いつも髪の毛にリボンをしている女の子ですね。
女:今日は首にスカーフをしているんですけど。
男:さっき帽子をかぶった女の子と公園の方に歩いて行きましたよ。
女の人の娘は今どんな格好をしていますか。
|
Con gái tôi thì
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Con gái người phụ nữ, bây giờ hình dáng thế
nào?
Phụ nữ: Xin lỗi,
nhìn thấy con tôi chưa vậy?
Đàn ông: À, là đứa
mà lúc nào cũng kẹp nơ tóc nhỉ.
Phụ nữ: Hôm nay, đeo
khăn choàng ở cổ...
Đàn ông: Vừa nãy nó
đi cùng với đứa con gái đội mũ về hướng công viên chứ gì.
Con gái người phụ
nữ, bây giờ hình dáng thế nào?
|
Phần 2:
会社での服そう
女の人が男の人に会社での服そうについて聞いています。男の人は普段会社でどんな格好をしていますか。
女:大山さんの会社は服そうは自由なんでしょ。
男:うん。特に僕の仕事はコンピューター相手だからね、上着は着ないなあ。入社当時は派手なピンクのシャツとか柄のシャツを着てたんだ。でも、なぜかだんだん地味になっちゃた。
女:ネクタイは。
男:営業の社員はきちんとしめてるよ。
男の人は普段会社でどんな格好をしていますか。
|
Trang phục ở công ty
Người phụ nữ đang
hỏi người đàn ông về trang phục ở công ty. Người đàn ông mặc đồ thường thì
trông bề ngoài như thế nào?
Phụ nữ: Công ty anh
Ooyama thì mặc đồ tự do hả.
Đàn ông: Ừ. Công
việc tôi vì tiếp xúc máy tính nên không mặc áo vét. Lúc mới vào công ty, đã
mặc chẳng hạn như áo sơ mi màu hồng sặc sỡ, áo sơ mi hình hoa văn. Thế nhưng,
không hiểu sao dần dần trở nên ăn mặc giản dị.
Phụ nữ: Còn cà vạt
thì ...
Đàn ông: Nhân viên
kinh doanh thì phải thắt chỉn chu đấy.
Người đàn ông mặc đồ
thường thì trông bề ngoài như thế nào?
|
結婚式
男の人と女の人がスミスさんについて話しています。スミスさんは今どんな格好をしていますか。
男:花嫁さん、きれいな人だね。スミスさん、とても幸せそうだね。で、スミスさんが履いているのは何。
女:「はかま」っていうの。花嫁さんの着物に合わせて、日本式にしたんだ。
男:スミスさんはいつも黒っぽいスーツを着てるけど、足が長いから「はかま」も似合うね。
女:あとでスーツに着替えて登場するよ。
男:へえ、どんなスーツ。
女:真っ白なスーツ。花嫁さんはウェディングドレス。
男:ふうーん。
スミスさんは今どんな格好をしていますか。
|
Đám cưới
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói về chị Smith. Smith bây giờ có ngoại hình thế nào?
Đàn ông: Cô dâu đẹp
nhỉ. Anh Smith trông rất hạnh phúc, cái anh Smith đang mặc là cái gì ấy nhỉ?
Phụ nữ: Gọi là
Hakama. Nó hợp với Kimono của cô dâu, làm đúng với phon cách Nhật.
Đàn ông: Anh Smith
lúc nào cũng mặc com lê tối màu nhưng, vì chân dài nên cũng hợp với Hakama
nhỉ.
Phụ nữ: Sau đó thay
bằng com lê mới xuất hiện trên sân khấu đấy.
Đàn ông: ôi chao, bộ
com lê như thế nào?
Phụ nữ: Bộ com lê
trắng phau. Cô dâu thì mặc áo cưới.
Đàn ông: Chà...
Smith bây giờ có
ngoại hình thế nào?
|
犯人は誰だ
女の人が刑事に犯人について話しています。犯人はどんな格好をしていましたか。
刑事:犯人はどんな顔でしたか。
女 :さあ、黒いめがねをかけてマスクをしていたので、見えませんでした。
刑事:どんな服そうでしたか。
女 :えーと、靴以外は上から下まで黒っぽかったです。
刑事:というと、靴は。
女 :白い運動靴でした。
刑事:ほかに特徴は。
女 :左手に大きい時計をしていました。そでが短かった。そうだ、半そでだったんだ。
犯人はどんな格好をしていましたか。
|
Thủ phạm là ai.
Người phụ nữ đang kể
về hung thủ cho thanh tra cảnh sát. Hung thủ có ngoại hình thế nào?
Thanh tra: Hung thủ
mặt mũi thế nào vậy?
Phụ nữ: À, vì mang
khảu trang và đeo kính đen nên không nhìn thấy.
Thanh tra: Trang
phục thế nào?
Phụ nữ: Để xem nào,
ngoại trừ đôi giày thì từ trên xuống dưới đen thui.
Thanh tra: nói vậy
đôi giày thì ...
Phụ nữ: Giày thể
thao màu trắng.
Thanh tra: Ngoài ra
còn đặc trưng nào nữa...
Phụ nữ: Ở tay trái
có mang đồng hồ lớn. Tay áo ngắn. À, áo ngắn tay đấy.
Hung thủ có ngoại
hình thế nào?
|
付けなくちゃ
男の人と女の人が会社の服そうの規則について話しています。正しい付け方はどれですか。
男:会社の規則でこれ付けなくちゃ。上着の左に付けろって。でも、なんか付けにくいなあ。
女:あら、それ逆さま。
男:え。
女:真ん中に三角、その右にバナナみたいなのが3本。左に丸。この丸はちょっと隠れてるけど。山と太陽と波を表しているんだって。
男:知らなかった。
正しい付け方はどれですか。
|
Không
mang không được.
Người
đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện về qui định trang phục ở công ty.
Cách mang đúng là cái nào?
Đàn
ông: Theo qui định của công ty thì cái này không mang không được. Nghe nói
mang bên trái áo vét. Thế nhưng, khó mang thế nào ấy.
Phụ
nữ: Thôi chết, cái đó ngược rồi.
Đàn
ông: Vâng.
Phụ
nữ: Có cái tam giác nằm ngay giữa, bên phải cáo đó có 3 cái hình giống như
trái chuối. Vòng tròn bên trái, cái hình tròn này thí có một chút bị khuất
nhưng...nghe nói là nó biểu thị cho núi, mặt trời và sóng.
Đàn
ông: đã không biết điều này.
Cách
mang đúng là cái nào?
|
旗
女の人が会社の旗について報告しています。会社の旗はどれになりましたか。
女:新しい旗ですが、これになりました。
男:ローマ字のTとGを使うんだったね。これはすっきりしていていいね。
女:ええ。初めTとGを重ねたんですが、ちょっと見にくくて。
男:そうか。
女:くっついていてもやはり・・・。
男:うん。
女:はい。それで、TとGを太くして、ほかは小さい文字を点で書いてみました。
男:上と下、2行に並べて書くという案、あれはどうなったの。
女:あ、あれは意外と人気がありませんでした。
男:分かった。ご苦労さん。
会社の旗はどれになりましたか。
|
Lá cờ
Người phụ nữ đang
cáo về lá cờ của công ty. Lá cờ của công ty chọn cái nào?
Phụ nữ: Về việc lá
cờ mới, thì chọn cái này.
Đàn ông: Dùng chữ
Romanji T và G. Cái này rõ ràng thì tốt nhỉ.
Phụ nữ: Vâng. Ban
đầu chồng chữ T và G, khó nhìn một chút.
Đàn ông: Vậy à.
Phụ nữ: Bám chặt vào
thì quả là...
Đàn ông: Ừ.
Phụ nữ: Vâng. Vậy
thì, làm đậm chữ T và G, các chữ khác thì thử viết bằng chữ nhỏ chấm chấm.
Đàn ông: Trên và
dưới, cái đề xuất viết xếp thành hai hàng. Cái đó thế nào.
Phụ nữ: À, cái đó
không được yêu thích nằm ngoài dự tính.
Đàn ông: Hiểu rồi.
Mọi người vất vả rồi.
Lá cờ của công ty
chọn cái nào?
|
花火大会のポスター
男の人と女の人が花火大会のポスターについて話しています。どの絵にしましたか。
女:花火大会のポスターの絵、決まった。
男:ううん、まだ。候補は4つあるんだけど。
女:うわあ、これ、きれいね。夜の空に花火がパーツと大きく開いて。
男:うん。でも、僕達のやる花火は手に持つでしょ。これだと、なんか嘘をつくみたいだよね。
女:そっか。これは。花火を持っているけど。
男:うーん。でもちょっと寂しい感じなんだよなあ。
女:こっちの絵の方はどう。光っている火だけ強調したのはなかなかいいんじゃない。
男:そう。
女:1つだけ大きくして、回りに3つか4つ小さいのがある。
男:全部小さいのよりいいと思う。
女:うん、絶対こっちの方がいい。
男:じゃ、これにしよう。
どの絵にしましたか。
|
Áp phích lễ hội pháo
hoa
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện về áp phích lễ hội pháo hoa. Đã chọn hình nào?
Phụ nữ: Tranh áp
phích lễ hội pháo hoa, đã quyết định.
Đàn ông: Chưa. Có 4
cái ứng cử nhưng mà.
Phụ nữ: Ôi chao, cái
này đẹp nhỉ. Pháo hoa xòe to ra trong bầu trời đêm.
Đàn ông: Ừ, thế
nhưng pháo hoa chúng ta làm đang cầm trong tay nè. Cái này, trông có vẻ xạo
sao ấy.
Phụ nữ: Vậy à, cái
này thì có pháo hoa nhưng mà.
Đàn ông: Ừ, thế
nhưng có cảm giác buồn ấy nhỉ.
Phụ nữ: Bức tranh
của tôi thì thấy thế nào. Nó nhấn mạnh chỉ có ngọn lửa đang cháy sáng chẳng
phải là tốt sao.
Đàn ông: Vậy à.
Phụ nữ: Làm đúng 1
cái to lên, có 3, 4 cái nhỏ xung quanh.
Đàn ông: tôi nghĩ sẽ
tốt hơn là toàn bộ đều nhỏ.
Phụ nữ: Ừ, vậy nhất
định cái tôi tốt rồi.
Đàn ông: Vậy thì,
chọn cái này nào.
Đã chọn hình nào?
|
ゴルフのシャツ
男の人が買ったのはどれですか。
男:ゴルフ始めようと思うんだ。で、まず、シャツを買わなくちゃ。
女:この無地のはどう。すっきりしていて、いいじゃない。
男:それよりもこっちだな。上だけ無地で、下は横のしま。そでにも同じ色の線が入っているし・・・。
女:それもいいけど、縦のしまもいいね。やせてみえるよ。
男:派手じゃないか。
女:派手って言えば、派手だけど。うーん、じゃ、これにすれば。さっきのと同じだけど、そでに線が入っていないの。あんまり派手じゃないし・・・。
男:そうだな。
男の人が買ったのはどれですか。
|
Áo mặc chơi gôn
Cái người đàn ông đã
mua là cái nào?
Đàn ông: Định là sẽ
bắt đầu chơi gôn. Vì vậy, đầu tiên phải mua áo.
Phụ nữ: Cái áo trơn
này thế nào. sạch sẽ chẳng phải tốt sao.
Đàn ông: Hơn cả cái
đó, cái này nè. Chỉ trơn ở trên thôi, bên dưới thì sọc ngang. Cánh tay
thì đính vào đường viền cùng màu...
Phụ nữ: Cái đó cũng
được nhưng mà, cái áo sọc dọc cũng được đấy nhỉ. Trông sẽ ốm hơn đấy.
Đàn ông: Chẳng phải
lòe loẹt quá sao.
Phụ nữ: Nếu nói lòa
loẹt thì có lòe loẹt đấy nhưng...à mà, vậy nếu chọn cái này thì...giống với
cái hồi nãy nhưng tay áo không có đường viền à. Khá là sặc sỡ ...
Đàn ông: Đúng đấy.
Cái người đàn ông đã
mua là cái nào?
|
料理の本
本屋で女の人が店員と話しています。料理の本はどこにありますか。
女 :あのう、料理の本はどこにありますか。
店員:あちらの棚の下から2段目の右半分が料理関係の本になっております。
女 :あそこですね。分かりました。
料理の本はどこにありますか。
|
Sách nấu ăn
Ở nhà sách người phụ
nữ đang nói chuyện với nhân viên. Sách nấu ăn có ở đâu?
Phụ nữ: À...Sách nấu
ăn có ở đâu vậy ạ?
Nhân viên: Ở nửa bên
phải thứ 2 từ dưới lên của cái kệ đằng kia có các sách liên quan đến nấu ăn.
Phụ nữ: Ở đằng kia
nhỉ. Tôi hiểu rồi.
Sách nấu ăn có ở
đâu?
|
財布はどこに
女の人と男の人が駅で話しています。財布はどこに落ちていましたか。
女:この財布拾ったんだけど。
男:えっ、どこで。
女:ホームのベンチのしたに落ちてたの。
男:どのベンチ、中央の。
女:じゃなくて、ホームの端にある。
男:両端にあるけど、どっち。
女:階段のある方。
男:落とした人、困ってるよね。
女:そうよね。事務所に届けてくるね。
財布はどこに落ちていましたか。
|
Cái ví ở đâu
Người phụ nữ và
người đàn ông đang nói chuyện ở ga. Cái vì đã bị rớt ở đâu?
Phụ nữ: Tôi nhặt
được cái ví này...
Đàn ông: Hả, ở đây
vậy.
Phụ nữ: Nó rớt ở
dưới hàng ghế khu vựa đợi tàu.
Đàn ông: Hàng ghế
nào, hàng ghế trung tâm hả.
Phụ nữ: Không phải,
ở mép sân ga ấy.
Đàn ông: Có 2 cái
rìa, cái nào vậy?
Phụ nữ: Hướng về
phía có cầu thang.
Đàn ông: Người làm
rớt chắc là đang khốn khổ lắm đây.
Phụ nữ: Đúng đó,
chuyển đến văn phòng nhỉ.
Cái vì đã bị rớt ở
đâu?
|
林さんち
女の人と男の人が外を見ながら話しています。林さんの住んでいるマンションはどれですか。
女:わあ、20階からの眺めはすばらしいわね。この辺はマンションが多いのね。
男:この5、6年でどんどん増えてね。景色が変わってしまったよなあ。
女:田中君のいるマンション、あの辺じゃない。
男:そう。広い道路の向こう側にある高い建物。あそこの10階。林さんちはその前だよ。
女:そうなの。
男:田中君のいるマンションの向かいの建物。広い道路をはさんでこちら側ね。あのマンション。
女:そう。友達が近くにいていいわね。
林さんの住んでいるマンションはどれですか。
|
Nhà anh Hayashi
Người phụ nữ và
người đàn ông vừa nhìn ra ngoài vừa nói chuyện. Cái chung cư mà Hayashi đang
ở là cái nào?
Phụ nữ: Ôi chao, tầm
nhìn từ tầng 20 thật là tuyệt nhỉ. Vung này nhiều chung cư nhỉ.
Đàn ông: 5, 6 năm
nay tăng chóng mặt nhỉ. Cảnh sắc cũng bị thay đổi ghê nhỉ.
Phụ nữ: Chung cư của
cậu Tanaka, chẳng phải là ở vùng này sao.
Đàn ông: Ừ, cái tòa
nhà cao nằm ở phía bên kia con đường rộng đó. 10 tầng ở chỗ kia. Nhà của anh
Hayashi thì ở trước cái đó đấy.
Phụ nữ: Vậy à.
Đàn ông: Cái tòa nhà
đối diện với chung cư của anh Tanaka. Hướng nằm giữa con đường rộng ấy nhỉ.
Cái chung cư đó.
Phụ nữ: Ừ. Có bạn ở
gần hay nhỉ.
Cái chung cư mà
Hayashi đang ở là cái nào?
|
525号室は
病院で男の人が525号室の場所を聞いています。525号室はどこですか。
男:すみません。525号室はどこですか。
女:エレベーターを降りると正面に売店があります。
男:売店ですね。
女:ええ。その売店とお手洗いの間の通路の一番奥、右側です。
男:どうもありがとうございました。
525号室はどこですか。
|
Phòng số 525
Ở bệnh viện, người
đàn ông hỏi về địa điểm của phòng 525. Phòng 525 ở đâu?
Đàn ông: Xin lỗi,
phòng 525 ở đâu ạ?
Phụ nữ: Hễ bước
xuống cầu thang thì có quầy bán hàng ở chính diện.
Đàn ông: Quầy báng
hàng à.
Phụ nữ: Vâng. Nó nằm
ở phía cuối bên phải cái lối đi có ở giữa cái quầy bán hàng đó và nhà vệ
sinh.
Đàn ông: Xin cảm ơn.
Phòng 525 ở đâu?
|
待ち合わせよう
男の人と女の人が電話で話しています。女の人はどこで男の人を待ちますか。
女:もしもーし。今どこ。
男:ごめん。今そっちに向かっているんだけど、30分ぐらい遅れる。
女:もう。雨が降ってきたから、喫茶店で待ってるね。
男:喫茶店って駅前の。
女:あそこはたばこのけむりがすごいから、やだ。角の喫茶店ね。
男:えーと、道が3つに分かれているとこ。
女:ううん、反対の方。
女の人はどこで男の人を待ちますか。
|
Hẹn gặp nhau nào
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện điện thoại. Người phụ nữ sẽ đợi người đàn ông ở
đâu?
Phụ nữ: A lô, đang ở
đâu vậy?
Đàn ông: Xin lỗi,
bây giờ đang hướng về chỗ đó, nhưng mà trễ khoảng 30 phút.
Phụ nữ: Thôi rồi, vì
mưa nên mình đợi ở trong quán nước nhé.
Đàn ông: Quán nước ở
trước ga hả.
Phụ nữ: Chỗ đó vì
toàn khói thuốc, chán lắm. Cái quán ở góc đường đó.
Đàn ông: À..., cái
chỗ phân thành 3 con đường hả.
Phụ nữ: Không, hướng
ngược lại đấy.
Người phụ nữ sẽ đợi
người đàn ông ở đâu?
|
山田先生のお宅
男の人と女の人が地図をかきながら話しています。どの停留所でバスに乗りますか。
女:山田先生のお宅ってどう行くんだっけ、駅からバスに乗るんだったよね。
男:ちょっとかいてみよう。出口を出るとこんな大きい横断歩道があって。
女:そうそう。停留所がたくさん並んでいた。
男:そこじゃなくて、一番端のところからバスに乗ったよなあ。
女:ちょっと離れてたね、駅を出て、右だった。
男:いや、右の停留所は降りるところで、あそこからは乗れないよ。横断歩道は渡らなかったし・・・。
女:じゃあ、ここだ。
どの停留所でバスに乗りますか。
|
Nhà thầy Yamada.
Người đàn ông và
người phụ nữ vừa vẽ bản đồ vừa nói chuyện. Sẽ xuống xe buýt ở trạm nào?
Phụ nữ: Nhà thầy
Yamada đi như thế nào ấy nhỉ, từ nhà ga thì leo lên xe buýt ấy nhỉ.
Đàn ông: Vẽ ra thử
xem nào. Hễ ra khỏi cửa ra thì có cái đường dành cho người đi bộ lớn như thế
này.
Phụ nữ: Ừ ừ. Có
nhiều trạm xe buýt xếp thành hàng.
Đàn ông: Không phải
chỗ đó, lên xe tuyến xe buýt từ trạm đầu tiên nhất đấy.
Phụ nữ: Chia tay
nhau nhé, ra khỏi ga thì ở bên phải đấy.
Đàn ông: Không, trạm
bên phải, ở cái chỗ xuống, từ chỗ đó không lên xe buýt được đâu đấy. Không
băng qua chỗ đường đi bộ...
Phụ nữ: Vậy thì, chỗ
này rồi.
Sẽ xuống xe buýt ở
trạm nào?
|
どのアパート
男の人と学生が話しています。学生はどの部屋を借りますか。
学生 :あの、アパートを探しているんですが。
男の人:どんな部屋がよろしいでしょうか。
学生 :台所のほかに2部屋いるんです。友達と住むから。
男の人:じゃ、これはどうですか。
学生 :そうねえ、ちょっとね。両方南向きじゃないとね。
男の人:南向きというと・・・。これなんかどうですか。
学生 :あ、いいですね。
学生はどの部屋を借りますか。
|
Căn hộ nào.
Người đàn ông và học
sinh đang nói chuyện. Học sinh thì thuê phòng nào?
Học sinh: À, tôi
đang kiếm một căn hộ...
Đàn ông: Phòng như
thế nào thì được nhỉ?
Học sinh: Ngoài bếp
ra thì ở 2 phòng, vì sống cùng với bạn.
Đàn ông: Vậy thì,
cái này thấy thế nào?
Học sinh: À, cái này
hơi...hễ hai bên không hướng về phía nam thì...
Đàn ông: Hướng về
phía nam thì cái này thấy thế nào?
Học sinh: À, được
đấy.
Học sinh thì thuê
phòng nào?
|
机を並べよう
男の人と女の人が会社で話しています。机はどう並べますか。
女:会議の準備をしたいので、手伝ってくれませんか。
男:いいですよ。机を並べるんですね。
女:ええ、そうなんです。机を4つ使って正方形にしたいんです。
男:こうですか。
女:うーん、でもちょっとせまいですね。
男:そうですね。これじゃ、ちょっとね。
女:じゃ、あと2つ使って長方形にしましょう。
男:あー、いいですね。
机はどう並べますか。
|
Sắp xếp bàn nào.
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện ở công ty. Bàn thì sắp xếp thế nào?
Phụ nữ: Vì muốn
chuẩn bị cho buổi họp nên có thể giúp tôi không?
Đàn ông: Được chứ.
Sắp xếp bàn nhỉ.
Phụ nữ: Vâng, đúng
rồi đấy. Tôi muốn dùng 4 cái bàn xếp thành hình vuông.
Đàn ông: Như vầy hả?
Phụ nữ: Không, hẹp
một chút đấy.
Đàn ông: Ừ nhỉ. cái
này thì hơi...
Phụ nữ: Vậy thì,
dùng thêm 2 cái bàn còn lại xếp thành hình chữ nhật nào.
Đàn ông: À, được đấy
nhỉ.
Bàn thì sắp xếp thế
nào?
|
思いでの写真
男の人と女の人が電話で話しています。女の人が送る写真はどれですか。
男:もうすぐ卒業だよ。思い出に、クラブの写真がほしいな。
女:写真ならたくさんある。8月にキャンプに行った時のはどう。
男:ああ、あの小さい木の前で撮ったの。
女:そう、私達二人が並んで立っているの。あれを送るわ。
男:みんなで写ってるのがいいな。
女:そう、じゃみんなで木の前に座ってるのにする。でもテントが入ってないよ。
男:テントが入ってる方がいいな。
女:じゃ、私達が立ってて、ほかの人は座っているのを送る。
男:ありがとう。
女の人が送る写真はどれですか。
|
Hình kỉ niệm.
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện điện thoại. Cái hình người phụ nữ gửi là hình
nào?
Đàn ông: Sắp tốt
nghiệp rồi đấy. Muốn có tấm hình của câu lạc bộ để nhớ ghê.
Phụ nữ: Hình thì có
đầy mà. Hình lúc đi cắm trại tháng 8 thì được không?
Đàn ông: A, tấm hình
chụp ở trước cái cây nhỏ kia đó.
Phụ nữ: Ừ, hình hai
chúng mình đứng thành hàng hả. Gửi cái đó nhé.
Đàn ông: Hình chụp
tất cả mọi người thì được đó.
Phụ nữ: Vậy à, vậy
chọn cái mọi người ngồi trước cây nhé. Nhưng không có lều trại đấy.
Đàn ông: Có lều trại
mới được.
Phụ nữ: Vậy thì, gửi
cái chúng ta đứng, mọi người ngồi nhé.
Đàn ông: Cảm ơn.
Cái hình người phụ
nữ gửi là hình nào?
|
タクシーをお願いします
女の人の家はどこですか。
女:すみません。タクシー1台急いでお願いします。
男:すぐ行きませんが、何か目印を教えてください。
女:山手通りを渋谷方面へ来てください。そうすると、東急線の踏切があるから、それを渡ると、大きな交差点に出ます。
男:線路の下を通るんですか。
女:じゃなくて、踏切。で、初めての大きな交差点を右ね。しばらく来ると、左側のお寺があります。その手前の細い道を左。突き当たったら、右に曲がってください。3軒目の左側の家です。
女の人の家はどこですか。
|
Xin cho một chiếc
taxi ạ.
Nhà người phụ nữ ở
đâu?
Phụ nữ: Xin lỗi, cho
tôi gấp 1 chiếc taxi.
Đàn ông: Không đi
liền được nhưng chỉ cho tôi dấu hiệu nào đi.
Phụ nữ: Hãy đến
đường Yamate theo hướng về Shibuya đấy. Nếu đi vậy thì, vì có cái chỗ chắn
tàu của tuyến Toukyuu, băng qua chỗ đó thì đến cái ngã tư lớn.
Đàn ông: Đi qua bên
dưới đường ray hả?
Phụ nữ: Không phải
vậy, chỗ chắn tàu ấy. Cái ngã tư lớn đầu tiên thì quẹo phải. Đi một chút thì
có cái chùa nằm ở hướng bên trái. Con đường hẹp trước mặt cái đó, thì quẹo
trái. Cuối đường thì quẹo phải nhé. Cái nhà thứ 3 bên trái ấy.
Nhà người phụ nữ ở
đâu?
|
今、何時
男の人と女の人が話しています。今、何時ですか。
女:大変、もう15分も過ぎてる。
男:9時からのドラマ。今日はニュース番組が延びたから、30分遅れて始まるんだって。
女:よかった。じゃ、あと15分でこれを片付けよう。
今、何時ですか。
|
Bây giờ mấy giờ.
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Bây giờ, mấy giờ?
Phụ nữ: Chết rồi,
qua mất 15 phút rồi.
Đàn ông: Phim từ 9
giờ. Hôm nay vì chương trình tin tức kéo dài nên nghe nói sẽ bắt đầu trễ 30
phút đấy.
Phụ nữ: Tốt quá rồi.
Vậy thì còn 15 phút để dọn dẹp.
Bây giờ, mấy giờ?
|
どのバス
男の人と女の人が話しています。二人はどのバスに乗りますか。
女:バスは20分毎にあるみたいだから・・・、11時15分発でいいかな。
男:もう1台早くしませんか。
二人はどのバスに乗りますか。
|
Xe buýt nào.
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Hai người lên xe buýt nào?
Phụ nữ: Hình như xe
buýt cứ 20 phút sẽ có một chuyến, nên chuyến xuất phát 11 giờ 15 phút được đó
nhỉ.
Đàn ông: Đi chiếc
nào sớm hơn chút được không?
Hai người lên xe
buýt nào?
|
京都旅行
男の人が店員と話しています。男の人はどの旅行に参加しますか。
男 :すみません、この京都旅行に参加したいんですけど。出発が平日で、3泊できるのに。
店員:かしこまりました。
男の人はどの旅行に参加しますか。
Du lịch Kyoto
Người đàn ông đang nói
chuyện với nhân viên. Người đàn ông tham gia chuyến du lịch nào?
Đàn ông: Xin lỗi, tôi
muốn tham gia tour du lịch Kyoto này. Xuất phát vào ngày thường, có thể trú lại
3 đêm.
Nhân viên: Tôi hiểu
rồi.
Người đàn ông tham gia
chuyến du lịch nào?
山田さんが来た
女の人が話しています。山田さんがいつ来ましたか。
女:今日、テレビを見ていたら、山田さんが来たの。ケーキを持って来てくれて・・・ちょうどコーヒーが飲みたいと思ったところだったから、一緒にケーキを食べながらコーヒーを飲んだんだけど・・・山田さんといろいろ話せて楽しかったな。電話をしてくれれば、掃除をしておいたのに・・・。そうだ、宿題があったんだ。テレビを見ないで宿題をすればよかった。
山田さんがいつ来ましたか。
|
Anh Yamada đến
Người phụ nữ đang
nói chuyện. Anh Yamada khi nào đến?
Phụ nữ: Hôm nay, khi
đang xem ti vi thì anh Yamada đến. Mang theo bánh kem đến...vừa định là sẽ
uống cà phê, vì vậy cùng nhau vừa ăn bánh vừa uống cà phê...có thể bàn tán
nhiều chuyện với anh Yamada thật là vui. Nếu nhận được cuộc gọi thì đã dọn
dẹp nhà cửa vậy mà...Vậy à, có bài tập về nhà mà, nếu không xem ti vi mà làm
bài tập thì đã tốt rồi.
Yamada khi nào đến?
|
いつ会社に出ますか
男の人と女の人が話しています。社長はいつ会社に出ますか。
男:社長は3日に戻られますか。
女:いえ、2日延びるそうです。社に出るのはその次の日になります。
社長はいつ会社に出ますか。
|
Khi nào tới công ty?
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Giám đốc thì khi nào tới công ty?
Đàn ông: Giám đốc có
thể trở lại vào ngày 3 không?
Phụ nữ: Không đâu,
nghe nói là kéo dài thêm 2 ngày. Việc đến công ty sẽ là ngày kế tiếp đó.
Giám đốc thì khi nào
tới công ty?
|
いつ図書館へ行きますか
男の人と女の人が話しています。女の人はいつ図書館へ行きますか。
女:ちょっと図書館へ行ってくる。借りたい本があるの。
男:今日は休みだよ。
女:あの図書館、月曜日がお休みでしょう。
男:でも、祝日と重なった場合は、次の日が休みになるんだ。
女:そうか。明日は忙しいし・・・じゃ、明後日にしよう。
女の人はいつ図書館へ行きますか。
|
Khi nào đi đến thư
viện?
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Người phụ nữ khi nào đi đến thư viện?
Phụ nữ: Tôi đi đến
thư viện một chút đây. Có sách muôn mượn.
Đàn ông: Hôm nay
nghỉ mà.
Phụ nữ: Cái thư viện
đó, nghỉ ngày thứ hai mà.
Đàn ông: Thế nhưng,
trường hợp trùng với ngày nghỉ lễ thì sẽ nghỉ vào ngày kế tiếp.
Phụ nữ: Vậy à, ngày
mai bận rồi...Vậy thì, ngày mốt vậy.
Người phụ nữ khi nào
đi đến thư viện?
|
明日の予定
男の人と秘書と話しています。男の人はいつ知人に会いますか。
男 :明日の予定なんだけど、どこかで30分くらい取れないか。ちょっと人が来るもので。
秘書:午前中は工場をご覧になって、その後11時半より昼食会、1時に支店から社員が来ることになっております。3時からは会議が2つ続いておりますので、かなり遅くなりますが。
男 :昼食会の前か後に入らないかな。
秘書:それはむずかしいかと・・・。支店の社員との打ち合わせも長引くと思いますので、やはり会議が終わるまで待っていただくしか・・・。
男 :いや、それでは遅くなるから。会議の途中というわけにもいかないし・・・。支店の者を少し待たせるか。
男の人はいつ知人に会いますか。
|
Kế hoạch cho ngày mai
Người đàn ông đang
nói chuyện với thư ký. Người đàn ông thì khi nào đi gặp người quen?
Đàn ông: Về kế hoạch
ngày mai ấy, có thể lấy 30 phút ở đâu đó không? Vì có người đến một chút.
Thư ký: Trong cả
buổi sáng đi tham quan nhà máy, sau đó từ 11 giờ rưỡi có buổi ăn trưa, vào 1
giờ nhân viên từ chi nhánh đến. Từ 3 giờ có 2 cuộc họp liên tục nên khá là
trễ đấy ạ.
Đàn ông: Không thể
chèn vào trước hay sau bữa ăn à.
Thư ký: Cái đó khó
lắm...vì gặp nhân viên từ chi nhánh sẽ kéo dài đấy, chắc là chỉ còn chờ cho
đến khi kết thúc cuộc họp...
Đàn ông: Không được,
nếu vậy thì trễ rồi. Không thể chen giữa chừng ở cuộc họp...vậy chắc để mấy
người từ chi nhanh đợi một chút vậy nhỉ?
Người đàn ông thì
khi nào đi gặp người quen?
|
テニス教室
男の人と女の人が話しています。男の人はどのクラスに参加しますか。
男:あの、そちらのテニス教室に参加したいんですが、クラスはいつですか。
女:週1回のクラスで、火、木、土、日の9時半から11時までとなっています。それから火曜日と木曜日は2時から3時半までのクラスもありますが・・・。
男:僕は土、日は休めないんです。週の前半の方がいいな。それから午前中は空けておきたいから・・・。
男の人はどのクラスに参加しますか。
|
Lớp học tennis
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Người đàn ông sẽ tham gia lớp học nào?
Đàn ông: À...tôi
muốn tham gia lớp học tennis ở đây, khi nào có lớp vậy?
Phụ nữ: Lớp 1 tuần 1
buổi, từ 9 giờ rưỡi đến 11 giờ các thứ 2, 3, 7, chủ nhật. Sau đó, còn có lớp
từ 2 giờ đến 3 giờ rưỡi vào thứ 3 và thứ 5...
Đàn ông: Tôi thì thứ
7, chủ nhật không thể nghỉ làm được. Đầu tuần thì được đấy nhỉ. Sau đó, trong
suốt buổi sáng thì tôi muốn để trống lịch...
Người đàn ông sẽ
tham gia lớp học nào?
|
留学説明会
男の人が説明を開いています。この人はいつまでに申し込みをしなければなりませんか。
男:留学の説明会ですね。アメリカ、ヨーロッパは5月16日、アジア、オーストラリアは5月18日に行われます。インターネットからのお申し込みはその2日前まで受け付けますが、はがき、FAXはそれぞれの説明会の1週間前が締切となっておりますので、ご注意ください。
女:分かりました。ありがとうございます。えっと・・・。僕はオーストラリア希望、インターネットで申し込むから・・・。
この人はいつまでに申し込みをしなければなりませんか。
|
Buổi giải thích du
học
Người đàn ông đang
tổ chức buổi giải thích. Người này cho tới khi nào thì phải đăng ký.
Đàn ông: Buổi giải
thích về du học nhỉ. Mỹ, Châu Âu thì ngày 16 tháng 5, Châu Á, Úc thì ngày 18
tháng 5 sẽ diễn ra. Việc đăng ký qua internet thì tiếp nhận trước 2 ngày. bưu
thiếp, fax hạn chót lần lượt trước buổi thuyết trình 1 tuần, xin hãy chú ý
cho ạ.
Phụ nữ: Tôi hiểu
rồi. Xin cảm ơn. À, tôi có nguyện vọng du học Úc và đăng lý qua internet.
Người này cho tới
khi nào thì phải đăng ký.
|
パリ旅行
夫婦で話しています。どの旅行を選びますか。
妻:「あなたもパリに行きませんか」だって、いいわね・・・。ねえ、この金曜の夜出発ってのどう。これだと10日行けるんじゃない。
夫:そうだけど、これは高すぎてだめだよ。土、日が2回入ってるだろう、だから高いんだよ。
妻:そうか、じゃ、こっちは。出発を2日前にずらすと、ほらこんなに安くなって。水曜日出発だと帰りが、ええと、金曜。次が土、日でゆっくり休めていいんじゃない。
夫:でも・・・、やっぱりそんなに会社休めないよ。日程を縮めないと。
妻:そうね。2日縮めると金曜の夜出発で、予算内なんだけど・・・。でも初めてのパリだし・・・高くても長くいられるのにしない。
夫:そうだね。そうしようか。
どの旅行を選びますか。
|
Du lịch Paris
Vợ chồng đang nói
chuyện. Họ chọn tour du lịch nào?
Vợ: Anh hỏi em có đi
du lịch Paris không, được đấy nhỉ...À nè, Xuất phát tối thứ sáu này thấy thế
nào. Làm vậy thì chẳng phải có thể đi 10 ngày sao.
Chồng: Đúng vậy
nhưng mà, cái này mắc quá không được đâu. Thứ 7, chủ nhật có cả 2 lần vì vậy
mắc đó.
Vợ: Ừ nhỉ, vậy thì,
cái này đi. Xuất phát lùi lại 2 ngày, nhìn này rẻ hơn đấy. Xuất phát thứ tư,
vậy ngày về, à...thứ 6. Thứ 7, chủ nhật kế tiếp có thể nghỉ ngơi nhỉ.
Chồng: Thế
nhưng...Chắc chắn là không thể nghỉ việc ở công ty như thế này được. Không
thu ngắn lịch trình thì...
Vợ: Ừ nhỉ. hễ rút
ngắn 2 ngày thì xuất phát tối thứ 6, trong dự toán nhưng mà, lần đầu đi
Paris...mắc nè, thời gian dài ấy mà không đi...
Chồng: Ừ nhỉ, thôi
làm vậy đi.
Họ chọn tour du lịch
nào?
|
いつ返す
男の人と女の人が話しています。女の人はいつ本を返しますか。
男:木村さん、あの本、読み終わった。
女:悪いけど、もう少し借りててもいいかな。仕事が忙しかったもんで・・・この土、日で読んだらすぐ返すから。
男:実は来週の月曜日から3日間出張なんだ。次の日は外でお客さんと会うから会社にはほとんどいないし・・・いいよ、もっと後で。
女:そう。私は来週の金曜日、休暇を取ってるの。ごめんなさい。会社に出たらすぐ返すわ。
女の人はいつ体を返しますか。
|
Khi nào trả
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Người phụ nữ khi nào trả sách?
Đàn ông: Chị Kimura
này, quyển sách đó đọc xong chưa.
Phụ nữ: Xin lỗi,
mượn thêm một chút nữa chắc được nhỉ. Vì công việc bận quá...Thứ 7, chủ nhật
này sau khi đọc xong sẽ trả.
Đàn ông: Thực ra
thì, từ thứ 2 tuần tới sẽ đi công tác 3 ngày. Ngày kế tiếp vì sẽ gặp khác
hàng ở bên ngoài nên hầu như không có ở công ty...được rồi, sau đó nữa đi.
Phụ nữ: Vậy à. Tôi
thì thứ 6 tuần tới sẽ nghỉ phép. Xin lỗi nhé, quay lại công ty tôi sẽ trả lại
ngay.
Người phụ nữ khi nào
trả sách?
|
女の人と男の人が話しています。話の内容と合うグラフはどれですか。
女:このグラフ見て。花粉の飛ぶ量だって。
男:花粉・・・ああ、杉の木なんかから飛んでくる・・・。
女:そう。くしゃみや、鼻水の原因。朝早い時間にはほとんどなくて、昼になるとこんな。
男:夕方は減るけどまた夜になると多く飛ぶんだ。
女:そうね。
話の内容と合うグラフはどれですか。
|
Người phụ nữ và
người đàn ông đang nói chuyện. Biểu đồ hợp với nội dung câu chuyện là cái
nào?
Phụ nữ: Nhìn cái
biểu đồ này nè. Nghe nói là lượng phấn hoa bay đấy.
Phụ nữ: Phấn
hoa...À, từ cây tuyết tùng bay đến...
Phụ nữ: Đúng vậy. Là
nguyên nhân của bệnh hắt hơi, chảy mũi đấy. Sáng sớm thì hầu như không có, hễ
đến buổi trưa thì đến mức này.
Đàn ông: Chiều tối
thì giảm nhưng đến tối lại bay đầy.
Phụ nữ: Ừ nhỉ.
Biểu đồ hợp với nội
dung câu chuyện là cái nào?
|
好きなスポーツ
男の人と女の人がグラフを見ながら話しています。女の人の好きなスポーツのグラフはどれですか。
男:「見るのが好きなスポーツは何ですか」、20歳以上の人、3000人を対象に調査したんだって。
女:へえ。私の好きなスポーツはどうかな。98年からしばらくは、あまり変わってないけど・・・2002年からこんなに伸びてる。といってもまだ、30パーセントを少し超えたぐらいなのね。「好きだ」って答える人、もっと多いと思っていたけど・・・。
女の人の好きなスポーツのグラフはどれですか。
|
Môn thể thao ưa
thích
Người đàn ông và
người phụ nữ vừa nhìn biểu đồ vừa nói chuyện. Biểu đồ môn thể thao ưa thích
của người phụ nữ là cái nào?
Đàn ông: 「Môn thể thao ưa
thích hay xem là cái nào」 nghe nói là điều tra 3000 người trên 20
tuổi.
Phụ nữ: Ồ, môn thể thao
tôi yêu thích thì như thế nào ấy nhỉ. Từ năm 1998 trong một chốc hơi biến đổi
nhưng...từ năm 2002 đã mở rộng ra như thế này. Nói vậy thì, đã vượt khoảng
30% một chút ấy nhỉ. Người trả lời thích thì theo tôi nghĩ sẽ nhiều hơn vậy
mà...
Biểu đồ môn thể thao
ưa thích của người phụ nữ là cái nào?
|
卵
男の人が話しています。話の内容と合っているグラフはどれですか。
男:卵の値段が上がっていますね。今年は7月からずっと上り続けていて、安かった1月と比べると、約70円も高くなっています。クリスマスケーキの材料など、需要が増える時期なので、消費者も困っているようです。
話の内容と合っているグラフはどれですか。
|
Trứng
Người đàn ông đang
nói chuyện. Biểu đồ hợp với nội dung câu chuyện là cái nào?
M: Giá trứng đang
tăng. Từ tháng 7 năm nay giá liên tục tăng, so lúc trứng còn rẻ hồi tháng 1,
thì đã tăng khoảng 70 yen rồi. Vì là giai đoạn nhu cầu gia tăng như làm
nguyên liệu làm bánh kem Giáng sinh, nên dường như người tiêu dùng cũng rất
lao đao.
Biểu đồ hợp với nội
dung câu chuyện là cái nào?
|
平均身長
女の人と男の人が話しています。どのグラフを見ていますか。
男:これ見て。これ年齢別の平均身長だって。
女:へえ。このごろの若い人って、男も女も背の高さあまり変わらないと思ってたけど。
男:小学校までは、ほとんど変わらないけどな。
女:12歳を過ぎると、やっぱり男子が大きくなるんだ。
どのグラフを見ていますか。
|
Chiều cao trung bình
Người phụ nữ và
người đàn ông đang nói chuyện. Họ đang xem biểu đồ nào?
M: Xem cái này nè.
Đây là chiều cao trung bình theo đổ tuổi đấy.
F: Wow, thanh niên
lúc này cả nam và nữ đều có chiều cao không khác nhau nhiều cho lắm.
M: Đến lúc học tiểu học
cũng hầu như không đổi.
F: Qua 12 tuổi thì
bé trai to lên.
Họ đang xem biểu đồ
nào?
|
独身主義
男の人が話しています。どのグラフを見ていますか。
男:最近いろいろな理由で一生結婚しない人が増えてきていますが、これは50歳の男性と女性で結婚していない人の割合がどのくらいかを調べたグラフです。85年までは結婚していない割合は男性より女性の方が多かったのですが、その1年後には男性の占める割合が、女性の割合より多くなりました。2000年には結婚していない男性の割合は12.5%にも達しています。
どのグラフを見ていますか。
|
Chủ nghĩa độc thân
Người đàn ông đang
nói chuyện. Đang xem biểu đồ nào?
M: Gần đây vì nhiều
lý do nên số người sống cuộc đời không kết hôn đang gia tăng, đây là biểu đồ
khảo sát tỉ lệ người không kết hôn ở nam giới và nữ giới trong độ tuổi 50 là
khoảng bao nhiêu. Đến năm 1985, tỉ lệ không kết hôn ở nữ nhiều hơn nam, nhưng
sau đó 1 năm thì tỉ lệ ở nam chiếm nhiều hơn tỉ lệ ở nữ. Tỉ lệ nam giới không
kết hôn năm 2000 đạt tới 12.5 %.
Đang xem biểu đồ
nào?
|
地球の温度
男の人と女の人はどのグラフを見ていますか。
男:これは過去140年間の地球の平均気温の変化だって。
女:19世紀は上がったり下がったりを繰り返してるわね。
男:20世紀に入ってどんどん高くなって・・・。上がる一方だ。
女:ちょっと下がった時期もあるけどね。
男:うん、1980年からの上り方はひどいよな。
女:地球がすごいスピードで温暖化していることが分かるわね。
男の人と女の人はどのグラフを見ていますか。
|
Nhiệt
độ trái đất
Người
đàn ông và người phụ nữ đang xem biểu đồ nào?
M:
Đây là sự thay đổi nhiệt độ bình quân của trái đất trong 140 năm qua.
F:
Thế kỉ 19 hết tăng rồi lại giảm, cứ thế tiếp diễn.
M:
Sang thể kỉ 20 thì dần dần tăng lên... Càng ngày càng tăng.
F:
Cũng có giai đoạn giảm chút đỉnh mà.
M:
Ừm, từ năm 1980 thì tăng nhiều.
F:
Mình có thể hiểu được rằng trái đất đang nóng dần lên với tốc độ khủng khiếp.
Người
đàn ông và người phụ nữ đang xem biểu đồ nào?
|
アイスクリーム
男の人と女の人が話しています。会話の内容と合っているグラフはどれですか。
女:アイスクリームは夏の食べ物っていうイメージが強いけど、実際はそうでもないのね。これで見ると、生産量が最も多い月は12月になってる。
男:本当だ。それに2番目は7月だけど、6月も8月も4月ほどじゃないし。
女:アイスクリーム会社の人の話によると、12月は毎年、パーティー用や自分へのプレゼントとして買う人が、一番多いんですって。
会話の内容と合っているグラフはどれですか。
|
Kem ăn
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Biểu đồ nào phù hợp với nội dung hội thoại?
F: Kem tạo hình ảnh
có sức mạnh là thức ăn mùa hè, nhưng thực tế thì không phải vậy. Nhìn vào đây
thì thấy tháng có sản lượng nhiều nhất là tháng 12.
M: Đúng rồi. Ngoài
ra, xếp thứ hai là tháng 7, tháng 6, tháng 8, rồi tháng 4 cũng không sánh
bằng.
F: Theo lời nhân
viên công ty kem thì tháng 12 mỗi năm, số người mua làm quà tặng cho mình
cũng như dùng đãi tiệc là nhiều nhất.
Biểu đồ nào phù hợp
với nội dung hội thoại?
|
きっかけは
女の人が話しています。話の内容と合っているグラフはどれですか。
女:これは「読む本はどんなきっかけで決めますか」という調査で、回答の多かった3つをグラフにしたものです。男女ともに最も多かったのが「書店で見て選ぶ」という回答です。「新聞の紹介文を読んで選ぶ」というのが男性の回答の第2位で、女性もほとんど同じ数字になりました。一方、「テレビや雑誌で話題になっているから選ぶ」という回答は、男女の差が大きく、女性だけを見ると、こちらが第2位になっています。最近の本の売れ方とも関係があるようですが、「女性は話題の本に弱い」ということでしょうか。
話の内容と合っているグラフはどれですか。
|
Nhân dịp
Người phụ nữ đang
nói chuyện. Biểu đồ nào phù hợp với nội dung bài nói chuyện?
F: Đây là biểu đồ
thể hiện 3 câu trả lời nhiều nhất trong cuộc khảo sát "Bạn chọn sách đọc
vì cơ duyên nào?" Câu trả lời nhiều nhất ở cả nam và nữ là "Xem
trong nhà sách". Câu trả lời "Đọc bài giới thiệu trên báo" ở
vị trí thứ 2 ở nam giới, ở nữ cũng gần bằng con số đó. Mặt khác, câu trả lời
"Vì sách đó đang được bàn tán trên truyền hình và tạp chí" thì có
sự khác biệt lớn ở nam và nữ, câu trả lời này đứng vị trí thứ 2 chỉ ở nữ
giới. Dường như cũng có sự quan hệ tới cách bán sách gần đây, "Nữ giới
yếu lòng với những cuốn sách hot".
Biểu đồ nào phù hợp
với nội dung bài nói chuyện?
|
車のナンバー
母親と息子が話しています。二人が見ている車はどれですか。
息子:あの車の番号、うちのと反対に並んでるね。
母親:どれ。
息子:あれ。うちの車は753だから・・・ね。
母親:ほんとだ。
二人が見ている車はどれですか。
|
Biển số ô tô
Người mẹ và con trai
đang nói chuyện. Hai người đang nhìn chiếc ô tô nào?
M: Số trên chiếc ô
tô kia xếp ngược với xe nhà mình mẹ nhỉ.
F: Cái nào đâu?
M: Kia đó mẹ. Xe
mình là 753 nên...
F: Ờ ha.
Hai người đang nhìn
chiếc ô tô nào?
|
白いペンキ
男の人と女の人が話しています。男の人が買ってきたのはどのペンキですか。
男:ペンキ買ってきたよ。
女:あら、これ頼んだのと違うじゃない。
男:えっ、白の283番でいいんでしょ。
女:そうよ。でもこれ違ってるよ、番号が。8と3が逆じゃない。
男:えっ、283だと思って買ったのに。でもこれでいいんじゃない。白なんだから。
女:だめよ。同じ白でも違うんだから。
男の人が買ってきたのはどのペンキですか。
|
Sơn trắng
Người đàn ông và
người phụ nữ đang nói chuyện. Người đàn ông đã mua về loại sơn nào?
M: Anh mua sơn về
rồi đây.
F: Ủa, cái này khác
với cái em nhờ anh mua mà.
M: Hả? Loại màu
trắng 283 phải không.
F: Đúng vậy, nhưng
cái này số không đúng. Số 8 với số 3 ngược rồi.
M: Ủa, anh tưởng là
283 nên mới mua... Nhưng mà cái này cũng được mà. Cũng là màu trắng thôi.
F: Không được đâu.
Cùng là màu trắng nhưng trắng khác.
Người đàn ông đã mua
về loại sơn nào?
|
お客様番号
男の人とがガス会社の人と電話で話しています。正しい番号はどれですか。
男:もしもし、田中と申しますが、支払い方法のことで聞きたいことがあるんですが。
女:はい。では、お客様番号をお願いします。
男:えーと、169、885、127です。
女:真ん中の数字は4桁になっていると思いますが。
男:4桁、あ、そうです。5が2つ並んでます。
正しい番号はどれですか。
|
Số khách hàng
Người đàn ông nói
chuyện bằng điện thoại với nhân viên công ty gas. Số đúng là số nào?
M: Alo, tôi là
Tanaka, tôi có điều muốn hỏi về phương thức thanh toán.
F: Dạ, vậy quý khách
vui lòng cho biết mã số khách hàng ạ.
M: Để coi... 169,
885, 127.
F: Số chính giữa là
số có 4 chữ số ạ.
M: 4 chữ số, à, đúng
rồi. Có 2 số 5.
Số đúng là số nào?
|
もしもし、肉買ってきて
夫婦が電話で話しています。夫は肉を何グラム買いますか。
妻:もしもし、帰りになべ用の肉、買ってきて。
夫:いつも200gだったね。
妻:うーん、一郎は一人でその倍食べちゃうなあ。
夫:一郎が飯、食いにくるのか。
妻:ええ、肉食べたいって。
夫:じゃ、いつもの2倍買えばいいか。
妻:いいえ、3倍よ。
夫は肉を何グラム買いますか。
|
Alo, mua thịt về nhé
Vợ chồng đang nói
chuyện bằng điện thoại. Người chồng sẽ mua bao nhiêu gam thịt?
F: Alo, trên đường
về anh mua thịt để nấu lẩu nhé.
M: 200g như mọi lần
phải không.
F: Không, một mình
Ichiro thôi cũng ăn hết ngần đó rồi.
M: Ichiro cũng đến
ăn cơm nữa hả?
F: Dạ, nó bảo là
muốn ăn thịt.
M: Vậy anh mua gấp
đôi mọi lần là được phải không?
F: Không, gấp 3 lần
lận.
Người chồng sẽ mua
bao nhiêu gam thịt?
|
Phần
6:
0 nhận xét:
Đăng nhận xét