KAITOU ĐỀ 1
お申し込みの際は以下の条件をよくお読みください。
Xin vui lòng đọc các điều kiện sau khi bạn đăng ký
- 野生の動物は感覚が鋭い。(yasei). Động vật hoang dã có giác quan nhạy bén.
- 道路を横断するときは気をつけよう。Dōro o ōdan suru toki wa kiwotsukeyō.Cẩn thận khi băng qua đường. .
- この機械は、今までのものより複雑なこうぞうになっている。Kono kikai wa, ima made no mono yori fuku zatsuna kō zō ni natte iru.Máy này là cấu trúc phức tạp hơn bao giờ hết .
- 卒業を前に自分の将来のことを考えたSotsugyō o mae ni jibun no shōrai no koto o kangaetaTrước khi tốt nghiệp đã suy nghĩ về tương lai của tôi
- 彼は私の厚かましいお願いを引き受けてくれたKare wa watashi no atsukamashī onegai o hikiukete kuretaÔng đã cho bảo lãnh phát hành ngang ngược của tôi hỏi
- 日が暮れて、あたりは真っ暗になったNi~Tsu ga kurete,-atari wa makkura ni nattaNgày sau khi trời tối , xung quanh đây đã đi đen
- 物価が上がり、消費に影響が出たBukka ga agari, shōhi ni eikyō ga detaGiá cả tăng , cho ra ảnh hưởng đến tiêu thụ
- あの塀は傾いているので近づかないほうがいいですよ。危険です(hei / katamuite)
- 靴の紐をしっかり結んでから、ジョギングを始めたKutsu no himo o shikkari musunde kara, jogingu o hajimetaTừ tie vững dây giày, bắt đầu chạy bộ
- その車は制限速度を大きく超過して走っていたSono kuruma wa seigen sokudo o ōkiku chōka shite hashitte itaChiếc xe chạy vượt quá mức tăng giới hạn tốc độ
- 彼はこの国を作った偉大な王だKare wa kono kuni o tsukutta idaina-ōdaÔng là một vị vua vĩ đại đã làm cho đất nước này
- 長い間しゃがんでいたため、足が しびれて立てなくなったNagaiai shi ~yagandeitatame, ashi ga shibirete tatenaku nattaBởi vì nó không được cúi mình trong một thời gian dài , không còn đứng chân tê
- ここは世界的に有名な観光地なので、外国人に接する機会が多いKoko wa sekai-teki ni yūmeina kankō-chinanode, gaikoku hito ni sessuru kikai ga ōiỞ đây, vì các địa điểm du lịch nổi tiếng thế giới , có rất nhiều cơ hội để gặp người nước ngoài
- 朝から話し合いを続けているが、なかなか結論が出ないAsa kara hanashiai o tsudzukete iruga, nakanaka ketsuron ga denaiĐã tiếp tục các cuộc thảo luận từ buổi sáng, không ra khá kết luận
- A「どちらでも好きな方をあげましょう。」 B「どちらもすてきだから、まよってしまって決められません。」A `dochira demo sukina kata o agemashou.' B `dochira mo sutekidakara, mayotte shimatte kime raremasen.'
- 怖い目でじっと見るKowai me de jitto miruNhìn chắm chằm bằng con mắt đáng sợ
- そのものが本来持っていて、ほかにはない目立つ点。Sonomono ga honrai motte ite, hoka ni wa nai medatsu ten.Điều không phải là cố hữu , điểm dễ thấy không ở khác
- レストランなどで料理の名前やねだんを示した表Resutoran nado de ryōri no namaeya nedan o shimeshita hyōMột bảng hiển thị tên và giá cả của thực phẩm tại các nhà hàng như vậy
- ひどく疲れている様子Hidoku tsukarete iru yōsudáng vẻ rất mệt mỏi( kutakuta : kiệt quệ)
- 恥ずかしい思いをしないように、きちんとした礼儀を身につけたいHazukashī omoi o shinai yō ni, kichinto shita reigi o mi ni tsuketaiVì vậy, không được xấu hổ , tôi muốn mặc lịch sự thích hợp
0 nhận xét:
Đăng nhận xét