Học Tiếng Nhật Online Email:nhatngupinkjapan@gmail.com Contact:01642886646 Web :stydytiengnhat.blogspot.com

Thứ Ba, 26 tháng 4, 2016

ĐỀ THI THỬ JLPT N2 TỪ VỰNG (3)- KAITOU

  1. 恋愛結婚に賛成かどうか順番に意見を求められた
    Ren'ai kekkon ni sansei ka dō ka junban ni iken o motome rareta
  2. 若い時夢中で星座の名前を覚えた。
    Wakai toki muchūde seiza no namae o oboeta.
    Suốt thời trẻ, tôi đã nhớ được tên của các chòm sao
  3. 警察は封筒の筆跡から犯人を数名に限定した
    Keisatsu wa fūtō no hisseki kara han'nin o sūmei ni gentei shita
    Cảnh sát đã giới hạn trong danh sách những thủ phạm từ bút tích trên phong bì  .
  4. 東の空に 美しい光がさして静かに太陽が昇ってきた
    higashi no sora ni utsukushī hikari ga sashite shizuka ni taiyō ga nobotte kita
    Ánh sáng đẹp đẽ chiếu rọi  trên bầu trời phía đông và sau đó mặt trời mọc lên lặng lẽ
  5. 昔より、掃除や洗濯などの家事労働の時間が減った。
    Mukashi yori, sōji ya sentaku nado no kaji rōdō no jikan ga hetta.
    Những công việc gia đình như dọn dẹp , giặt giũ đã giảm hơn ngày xưa 
  6. 森林が消えて地球の温暖化が進んでいる
    Shin Rin ga kiete chikyū no ondan-ka ga susunde iru
    Phá hủy rừng , sự nóng lên của trái đất cũng tăng lên
  7. 私には、かみのようなぜったいてきなそんざいがあるとそうぞうするのはむずかしい。
    Watashiniha, kami no yōna zettai tekina son zai ga aru to sō zō suru no wa muzukashī.
    Đối với tôi , rất khó để tưởng tượng rằng có một Đức Chúa Trời như tuyệt đối của sự tồn tại .
  8. この薬は幼児の皮膚アレルギーに効果がある
    Kono kusuri wa yōji no hifu arerugī ni kōka ga aru
    Loại thuốc này có hiệu quả ở trẻ nhỏ bị dị ứng da
  9. 友だちと 郵便局の前で朝早く会う約束をしたけれど、 遅刻しないか心配だ
    Tomodachi to yūbinkyoku no mae de asa hayaku auyakusoku o shitakeredo, chikoku shinai ka shinpaida
    Tôi đã có cuộc hẹn với bạn vào sáng sớm ở trước bưu điện , tôi đã lo lắng không viết có đến muộ hay không 
  10. 暑かったので窓を開けたら、涼しい風が吹いてきた
    Atsukattanode mado o aketara, suzushī kaze ga fuite kita
    Một khi bạn mở cửa sổ vì nó rất nóng , nó đã được thổi làn gió mát
  11. 次の文章をよく読んで,要旨をまとめなさい
    Tsugi no bunshō o yoku yonde, yōshi o matome nasai
    Đọc các câu tiếp theo , xin tóm tắt các ý chính
  12. この会社では、仕事が忙しい間は、アルバイトを雇うことにしている
    Kono kaishade wa, shigoto ga isogashī ma wa, arubaito o yatou koto ni shite iru
    Ở công ty này , trong quá trình làm việc bận rộn, nó đã quyết định thuê một công việc bán thời gian
  13. あのけちな人が意外にも100万円寄付したそうです
    Ano kechina hito ga igainimo 100 man-en kifu shita sōdesu
    Đúng là người keo kiệt đã tặng 1.000.000 ¥ đáng ngạc nhiên
  14. 私はオリンピックの選手に 憧れて水泳を始めた
    Watashi wa orinpikku no senshu ni akogarete suiei o hajimeta
    Tôi bắt đầu bơi và khao khát để các vận động viên Olympic
  15. この公園は国が管理している
    Kono kōen wa kuni ga kanri shite iru
    Công viên được quản lý bởi đất nước
  16. 喜んでいつでもお手伝いさせていただきます
    Yorokonde itsu demo otetsudai sa sete itadakimasu
    Chúng tôi sẽ sẵn sàng giúp đỡ bạn bất cứ lúc nào
  17. あの議員の演説には人を納得させるものがある
    Ano giin no enzetsu ni wa hito o nattoku sa seru mono ga aru
    Có những điều để thuyết phục người dân ở đó các nhà lập pháp của lời nói
  18. 友だちがしているスカーフは、軽くてあたたかそうだ
  19. うっかり財布を落としてしまい、家へ帰るバス代がない
    Ukkari saifu o otoshite shimai,-ka e kaeru basu-dai ga nai
    Vô tình tôi đã đánh rơi một chiếc ví , không có giá vé xe buýt để đi đến nhà
  20. 弟は毎日、研究所で化学の 実験をしている
    Otōto wa mainichi, kenkyūjo de kagaku no jikken o shite iru
    Anh mỗi ngày, chúng ta có một thí nghiệm hóa học trong phòng thí nghiệm
  21. 私は家へ帰ると、いつも真っ先に窓を開けて空気を入れ替える
    Watashi wa ie e kaeru to, itsumo massakini mado o akete kūki o irekaeru
    Khi tôi trở về nhà, bao giờ trước tiên cũng mở cửa sổ để lưu thông không khí .
  22. 先月 発売されたコンピューターは、売れゆきが非常によい
    Sengetsu hatsubai sa reta konpyūtā wa, ure yuki ga hijō ni yoi
    dòng máy tính được bán ra tháng trước doanh thu cực kì tốt 
  23. 夜遅く暗い道を一人で歩くのは恐ろしいものです
    Yoru osoku kurai michi o hitori de aruku no wa osoroshī monodesu
    Đó là một điều khủng khiếp đi đường một mình trễ tối vào ban đêm
  24. その人が意識しないでしてしまう、習慣的な動作
    Sono hito ga ishiki shinaide shite shimau, shūkan-tekina dōsa
    Người kết thúc không có ý thức, hành vi thói quen= kuse :thói hư tật xấu
  25. 特に優れたところや変わったところがない様子。
    Tokuni sugureta tokoro ya kawatta tokoro ga nai yōsu.
    Đặc biệt nơi tuyệt vời bang Ya không có nơi nào đó đã thay đổi= 平凡
    「 へいぼん」
    「BÌNH PHÀM」
    ☆ tính từ đuôi な
    ◆ Bình phàm; bình thường; phàm
  26. 何かがすぐ起こりそうな様子
    Nanika ga sugu okori-sōna yōsu
    Một cái gì đó là có khả năng xuất hiện sớm=いまにも
    「 今にも」
    ☆ trạng từ
    ◆ Bất kỳ lúc nào; sớm; ngay
    その老人ろうじんいまにもたおれそうにえた。
    Ông già đó trông có vẻ sẽ ngã xuống bất kỳ lúc nào.
    いまにもあめしそうだ。
    Trời có thể đổ mưa bất kỳ lúc nào.
  27. 人が作った絵画・小説などの、芸術性のあるもの
    Hito ga tsukutta kaiga shōsetsu nado no, geijutsu-sei no aru mono
    Chẳng hạn như vẽ tranh , tiểu thuyết con người tạo ra , một số các nghệ thuật=作品
    Sakuhin
  28. 蒸気を強く当てて熱を加えること
    Jōki o tsuyoku atete netsu o kuwaeru koto
    Áp dụng nhiệt tập trung mạnh mẽ hơi= むす
    「 蒸す」
    ◆ chưng cách thủy
  29. 一方に偏らないで、すべてを同じに扱うこと
    Ippō ni katayoranaide, subete o onaji ni atsukau koto
    Mặt khác không thiên vị , để đối phó với tất cả như nhau= 公平
    「 こうへい」
    「CÔNG BÌNH」
    ☆ tính từ đuôi な
    ◆ Công bình; công bằng
    公平こうへいかつ民主的みんしゅてき選挙せんきょ
    lựa chọn công bình và dân chủ
    公平こうへいかつ透明とうめいプロセスプロセスにより
    qua một quá trình công bằng và sáng suốt
    公平こうへいかつ誠実せいじつ
    công bằng và trung thực
    公平無私こうへいむしあつか
    đối xử một cách công bằng vô tư
    公平こうへいあつか
    đối xử công bằng
  30. あわてて失敗やかん違いをすることが多い様子
    Awatete shippai yakan chigai o suru koto ga ōi yōsu
    Làm thế nào thường ấm khác biệt thất bại trong một vội vàng=そそっかしい
    Sosokkashī
    không cẩn thận
  31. 問題をうまく処理して、問題点が残らないようにすること
    Mondai o umaku shori shite, mondaiten ga nokoranai yō ni suru koto
    Để đối phó với vấn đề này , để đảm bảo rằng không vẫn là một vấn đề= 解決
  32. 話したかや態度が明確な様子
    Hanashi taka ya taido ga meikakuna yōsu
    Rõ ràng như thế nào câu chuyện là có hay thái độ= はきはき
    ☆ trạng từ
    ◆ Minh bạch; rõ ràng; sáng suốt; minh mẫn .
  33. 値段をはじめより安くすること
    Nedan o hajime yori yasuku suru koto
    Đó là rẻ hơn so với đầu giá= 割引

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

こんにちわ!ピンクです!

こんにちわ!ピンクです!

Bài đăng nổi bật

TỔNG HỢP CÁC TRANG WEB HAY NHẤT HỌC TIẾNG NHẬT

TÀI LIỆU ÔN THI TIẾNG NHẬT N1, N2, N3, N4 Đây là bộ sưu tập các đường link đến các trang web học và sử dụng tiếng Nhật 1. 1.htt...

Văn hóa Nhật Bản

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu
Minna no NIhongo là giáo trình nổi tiếng đã trở thành cuốn sách không thể thiếu cho những người muốn học tiếng Nhật từ con số 0. Ad đã rất kì công tổng hợp cũng như creat các bài học kết hợp cả 4 kĩ năng Nghe, Nói , Đọc , Viết giúp mọi người có thể học tiếng Nhật một cách hiệu quả nhất. Nhớ Đọc Kĩ hướng dẫn Cách Học trước khi bắt đầu nhé !(Click Vào Ảnh để bắt đầu học ).

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu
Click vào hình để xem hướng dẫn học Giáo TRình Mina No NIhongo nhé

Nhật Ngữ Pink Japan

Nhật Ngữ Pink Japan
偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng

Theo Dõi Bài Đăng Qua Facebook

Bài Viết Trong Tuần

Học Thành Ngữ

Bài Đăng Xem Nhiều

Các Chủ Đề Bài Học (Rất Hay)

Được tạo bởi Blogger.

Học Thành Ngữ

KOTOWAZA

Học Trên Facebook

Bài Viết Trong Tuần