ĐỀ SỐ 2: LUYỆN THI NGỮ PHÁP N2 - Kaitou
国会は新しい方法をめぐって与党と野党が対立した
Kokkai wa atarashī hōhō o megutte yotō to yatō ga tairitsu shita
Quốc hội là sự đối lập của đảng cẩm quyền với đảng đối lập xoay quanh những phương pháp mới
- オリンピックの聖火に火が tsuita か思うと場内から大きな拍手が起こったOrinpikku no seika ni higatsuku ka omou to jōnai kara ōkina hakushu ga okottaMột tràng pháo tay lớn từ sảnh khi tôi nghĩ hay bắt lửa trong ngọn đuốc Olympic đã xảy ra
- あしたたちは夜が明けるか明けないうちに出発したAshita-tachi wa yogaakeru ka akenai uchi ni shuppatsu shitaNgày mai chúng ta xuất phát lúc rạng đông hay trong lúc trời chưa sáng.
- いつも朝寝坊する彼のことだ.6時の集合時間に合うmonokaItsumo asanebō suru kare no kotoda. 6-Ji no shūgō jikan ni au koto kaAnh ta lúc nào cũng ngủ dậy muộn. Có chuyện anh ta đi kịp thời gian tập trung nữa sao?
- あのチームは強いから、今年もまた勝つに決まってるAno chīmu wa tsuyoikara, kotoshi mo mata katsu ni kimatteruBởi vì đội bóng đó mạnh nên , nhất định là lại giành chiến thắng trong năm nay
- うちをお建てになったそうですね。いいですね。」 「建てたといってもマッチ箱みたいな小さい家なんですよ。`Uchi o o-date ni natta sōdesu ne. Īdesu ne.' `Tateta to itte mo matchi-bako mitaina chīsai iena ndesu yo." Nó dường như đã trở thành một xây dựng một ngôi nhà bạn . Đó là tốt . " "Tôi và tôi là một hộp diêm như một căn nhà nhỏ để nói xây dựng.
- 「あの人が離婚するなんて信じられないよ。」 「だけど、あり得ないことじゃないと思うよ。」`Ano hito ga rikon suru nante shinji rarenai yo.' `Dakedo, ari enai koto janai to omou yo.'"Tôi người đó không tin rằng ly hôn . " "Tôi , tôi nghĩ rằng không phải là một điều mà không thể có mặt . "
- 寝たいけど、まだ寝られない.だって宿題が残っているんだものNetaikedo, mada ne rarenai. Datte shukudai ga nokotte iru nda monoTôi muốn ngủ , không được vẫn đang ngủ. Vì những gì tôi đang làm bài tập trái
- どんな小さなものにしろ.いただいたらお礼を言うものですDon'na chīsana mono ni shiro. Itadaitara orei o iu monodesuTrắng để tất cả mọi thứ . Khi nhận được điều để nói lời cảm ơn
- 日本は雨天 にもかかわらず多数お集まりくださいましてありがとうございますNihon wa uten nimokakawarazu tasū o atsumari kudasaimashite arigatōgozaimasuNhật Bản cảm ơn bạn hãy thu thập thời tiết mưa mặc dù nhiều
- あの人はまじめですよ.休んだことがないどころか一度も遅刻したこともないのですからAno hito wa majimedesu yo. Yasunda koto ga naidokoroka ichido mo chikoku shita koto mo nai nodesukaraBởi người đó là nghiêm trọng . Ngay cả một lần, hãy để một mình không bao giờ bỏ lỡ bởi vì chúng ta không có gì thậm chí trễ
- かぎがないんです.落としたのかなあ.「落としたとしたらどこでだと思いますか。」Kagi ga nai ndesu. Otoshita no ka nā. `Otoshita to shitara dokodeda to omoimasu ka.'Tôi chính là không . Tôi muốn những gì đã bị bỏ . " Nếu thả là nơi anh và anh nghĩ sao? "
- 「いい部屋がありましたか.「ええ、いろいろ探して歩いたあげく、駅から遠いアパートを借りることになってしまいました。」`Ī heya ga arimashita ka. `E e, iroiro sagashite aruita ageku,-eki kara tōi apāto o kariru koto ni natte shimaimashita.'Bạn đã có " một căn phòng tốt . " Ừ , nó ra đi tìm kiếm nhiều , nó đã trở thành để thuê một căn hộ xa từ nhà ga. "
- あの人は天才だと思う.顔つきからしてほかの人とは違うAno hito wa tensaida to omou. Kaotsuki kara shite hoka no hito to wa chigauNgười đó là khác nhau từ những người khác và từ những thiên tài suy nghĩ. Nhìn
- 食事はともかくお茶ぐらい飲んで行きませんかShokuji wa tomokaku ocha gurai nonde ikimasen kaĐừng đi uống ngoài về chế độ ăn uống trà
0 nhận xét:
Đăng nhận xét