Học Tiếng Nhật Online Email:nhatngupinkjapan@gmail.com Contact:01642886646 Web :stydytiengnhat.blogspot.com

Thứ Năm, 21 tháng 1, 2016

Luyện Dịch - Đọc Bài 1

Đề 1:
寒さを防ぐ便利な道具であるにもかかわらず、人類は歴史のほとんどの期間を通じて、ボタンを知らずに過ごした。Mặc dù là công cụ để tránh rét nhưng loài người đã sống qua mọt thời kì lịch sử mà không biết đến cúc áo.(中略) 日本人は帯で締めていた。lược) người Nhật thắt kimono bằng đai.古代ローマ人は確かに衣服の飾りとしてのボタンは使ったが、ボタンに穴をあけるという発想が欠けていた。người la mã cổ đại rõ ràng sử dụng cúc áo như một vật trang trí cho trang phuc nhưng lại thiếu mất ý tưởng đục lỗ cho cúc áo .また古代 (注1)中国では紐に棒を通しはしたものの、一歩進んでボタンとボタン穴を発明することはなかった。người trung quốc cổ đã làm được việc xuyên gậy qua sợi dây thừng,nhưng lại không có được một bước tiến phát ming ra cúc áo và lỗ cúc áo.①こちらの方がより単純で便利であるのに、だ。cái này thì lại đơn giản tiện lơi hơn.
 ところが一三世紀に入ると、突如として (注2)北ヨーロッパでボタンより正確にはボタンとボタン穴が出現した。Tuy nhiên , vào thế kỉ thứ 13, ở bắc âu bất ngờ xuất hiện cúc áo, mà chính xác hơn là cúc áo và lỗ cúc áo .この、あまりにも単純かつ精巧な (注3)組み合わせがどのように発明されたのかは、謎である。Sự kết hợp vô cùng đơn giản và cũng rất tinh tế này được phát minh như thế nào là một điều bí ẩn .科学上の、あるいは技術上の大発展があったから、というわけではない。Không phải là do có sự phát triển lớn về khoa học hay kĩ thuật gì cả.ボタンは木や動物の角や骨で単純に作ることができるし、布に穴をあければボタン穴のできあがりだ。Cúc áo có thể làm một cách đơn giản bằng gỗ, sừng động vật,xương và nếu khoét một lỗ trên mảnh vải thì sẽ tạo thành lỗ cúc áo.それでも、このきわめて単純な仕掛け (注4)を作り出すのに必要とされた発想の一大飛躍 (注5)たるや、たいへんなものであるMặc dù vậy, một bước tiến lớn được đánh giá là quan trọng trong việc tạo ra một dụng cụ vô cùng đơn giản như vậy là một điều khó khăn.ボタンを留めたりはずしたりするときの、指を動かしたりひねったりする動きを言葉で説明してみてほしい。Tôi muốn bạn hãy thử giải thích bằng lời việc cử động, vặn vẹo ngón tay khi cởi hay cài cúc áo. きっと、その複雑さに驚くはずだ。Chắc chắn bạn sẽ ngạc nhiên vì sự phức tạp của nó .ボタンのもうひとつの謎は、それがいかにして見出されたか、である。Một điều bí ẩn nữa của cúc áo là nó được tìm ra như thế nào . だって、ボタンが徐々に発展していった様子など、とても想像できないではないかLý do là , chẳng phải là chúng ta không thể tưởng tượng được cái dáng vẻ cúc áo từng bước phát triển hay sao.?つまり、ボタンは存在したか、しなかったかのどちらかしかないのだ。Nghĩa là chỉ có thể một trong hai,cúc áo đã tồn tại hay không tồn tại mà thôi.

(注1) 古代:古い時代
(注2) 突如として:突然に
(注3) 精巧な:細かくてよくできている
(注4) 仕掛け:何をするための装置do
(注5) 飛躍:急に進歩しる

4 「こちらの方」 とあるが、何を指しているか。
1 日本人の着物と帯
2 ボタンとボタン穴
3 衣服の飾りボタン
4 紐に棒を通すこと

5 「たいへんなものである。」 とあるが、なぜそういえるのか。
1 簡単で単純な技術しかない時代に発明されているから
2 科学や技術の発展によらずに考え出されたものだから
3 形は単純だが、言葉で説明しようとすると複雑だから
4 それまでなかったような動作を考える必要があるから

6 「とても想像できないではないか。」 とあるが、どうしてか。
1 現代の私たちにとっては存在して当たり前のものだから
2 使用する際には非常に複雑な動きをともなうものだから
3 少しずつ発展したにしてはあまりにも単純なものだから
4 古い時代のことなので、確実な記録が残っていないから
Từ vựng
Kanji
Loại
Âm Hán
Nghĩa
ふせぐ
防ぐ
(v) 
PHÒNG
phòng, chống
ちゅうりゃく
中略
(n) 
TRUNG LƯỢC
lược bỏ
おび
 
(v) 
ĐỚI
Đai
しめる
締める
(v) 
ĐẾ
thắt, đóng
ローマじん
ローマ人
(n)

người La Mã
たしかに
確かに 
(adv) 
XÁC
chính xác
いふく
衣服
(n) 
Y PHỤC
y phục, trang phục
かざり
飾り
(n) 
SỨC
trang trí
あける 

(v) 

đục (lỗ)
はっそう
発想 
(n) 
PHÁT TƯỞNG
ý tưởng
かける
欠ける 
(v) 
KHIẾM
thiếu
ひも
(n) 

Dây
ぼう
(n) 
BỔNG
gậy
いっぽ
一歩
(n) 
NHẤT BỘ
một bước
たんじゅん
単純
(a-na)
ĐƠN THUẦN
đơn giản
とつじょ
突如 
(n) 
ĐỘT NHƯ 
đột nhiên
せいかく
正確
(a-na)
CHÍNH XÁC
chính xác
しゅつげん
出現
(v,n) 
XUẤT HIỆN 
xuất hiện
あまりにも



vô cùng, rất
かつ



và, hơn nữa
せいこう
精巧
(a-na) 
TINH XẢO
tỉ mỉ
くみあわせ
組み合わせ 
(n) 
TỔ HỢP
sự kết hợp
なぞ
 
(n) 
bí mật
あるいは



hoặc là, hay là
だいはってん
大発展 
(n)
ĐẠI PHÁT TRIỂN
sự phát triển lớn
つの
 
(n) 
GIÁC
sừng
ぬの
(n) 
BỐ
vải
きわめて

(adv) 

cực kì, vô cùng
しかけ
仕掛け
(n) 
SỸ QUẢI
dụng cụ, thiết bị
つくりだす
作り出す
(v) 
TÁC XUẤT
làm ra
いちだい
一大
(n) 
NHẤT ĐẠI
rất quan trọng
ひやく
飛躍 
(n)
PHI DƯỢC
bước nhảy vọt
とどめる
留める
(v)
LƯU
dừng lại, giữ lại
はずす
外す
(v) 
NGOẠI
tháo ra, cởi ra
ひねる

(v)

vặn
いかに

(adv)

làm sao, thế nào
みだす
見出す
(n) 
KIẾN XUẤT
phát hiện, tìm ra
じょじょに
徐々に
(adv)
TỪ TỪ
dần dần
そうぞう
想像
(n) 
TƯỞNG TƯỢNG
tưởng tượng
► V-る/V-ない/N にもかかわらず:bất kể, không liên quan.
► V-ない ずに:mà không, không
► N として(の/は/も):với tư cách là, như là
► V-る/V-た/A-い/A-な ものの:dù là
► N 上:trên quan điểm
► V-る/V-た/A-い/A-な わけではない:không nhất thiết là, không phải là
普通形 とする/とされる:được coi là, được cho là
► N たるや:= は (diễn tả sự quan tâm/đánh giá đặc biệt của tác giả)
► V-て/V-ないで ほしい:muốn (thể hiện sự mong muốn của người nói với đối phương, người thứ ba, hoặc một sự vật nào đó)
►  普通形 はずだ:hẳn là, chắc chắn là
► ~ではないか:chẳng phải là ~ hay sao (mang nghĩa khăng định)
「こちらの方」 とあるが、何を指しているか
Cái này là ám chỉ cái gì?
 1 日本人の着物と帯 : áo kimono và đai của người nhật
 2 ボタンとボタン穴:cúc áo và lỗ cúc áo
 3 衣服の飾りボタン: cúc áo trang trí cho âu phục
 4 紐に棒を通すこと:việc luồn dây qua gậy

( 5 )
「たいへんなものである。」 とあるが、なぜそういえるのか。
“là điều khó khăn “ tại sao lại nói như vậy?
 1 簡単で単純な技術しかない時代に発明されているから
Bi vì  được phát minh trong thời đại chỉ có kĩ thuật đơn giản.
 2 科学や技術の発展によらずに考え出されたものだから
Vì đó là thứ được nghĩ ra mà không dựa vào sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
 3 形は単純だが、言葉で説明しようとすると複雑だから
Vì hình dáng tuy đơn giản nhưng nếu giải thích bằng lời thì phức tạp.
 4 それまでなかったような動作を考える必要があるから
Vì cần phải suy nghĩ một động tác mà cho đến lúc đó thì chưa có .

( 6 )
「とても想像できないではないか。」 とあるが、どうしてか。
Tại sao lại nói: chẳng phải là điều không thể tưởng twowg được hay sao?
 1 現代の私たちにとっては存在して当たり前のものだから
Vì với người hiện đai như chúng ta thì tồn tại là một việc dương nhiên
 2 使用する際には非常に複雑な動きをともなうものだから
Vì nó là thứ khi sử dụng phải kèm theo thao tác vô cùng phức tạp.

 3 少しずつ発展したにしてはあまりにも単純なものだから
Dù nó phát triển từng bước môt nhưng lại là điều vô cùng đơn giản.
 4 古い時代のことなので、確実な記録が残っていないから
Vì nó là chuyện thời xưa nên không còn lại ghi chép chính xác nào

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

こんにちわ!ピンクです!

こんにちわ!ピンクです!

Bài đăng nổi bật

TỔNG HỢP CÁC TRANG WEB HAY NHẤT HỌC TIẾNG NHẬT

TÀI LIỆU ÔN THI TIẾNG NHẬT N1, N2, N3, N4 Đây là bộ sưu tập các đường link đến các trang web học và sử dụng tiếng Nhật 1. 1.htt...

Văn hóa Nhật Bản

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu
Minna no NIhongo là giáo trình nổi tiếng đã trở thành cuốn sách không thể thiếu cho những người muốn học tiếng Nhật từ con số 0. Ad đã rất kì công tổng hợp cũng như creat các bài học kết hợp cả 4 kĩ năng Nghe, Nói , Đọc , Viết giúp mọi người có thể học tiếng Nhật một cách hiệu quả nhất. Nhớ Đọc Kĩ hướng dẫn Cách Học trước khi bắt đầu nhé !(Click Vào Ảnh để bắt đầu học ).

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu
Click vào hình để xem hướng dẫn học Giáo TRình Mina No NIhongo nhé

Nhật Ngữ Pink Japan

Nhật Ngữ Pink Japan
偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng

Theo Dõi Bài Đăng Qua Facebook

Bài Viết Trong Tuần

Học Thành Ngữ

Bài Đăng Xem Nhiều

Các Chủ Đề Bài Học (Rất Hay)

Được tạo bởi Blogger.

Học Thành Ngữ

KOTOWAZA

Học Trên Facebook

Bài Viết Trong Tuần