Học Tiếng Nhật Online Email:nhatngupinkjapan@gmail.com Contact:01642886646 Web :stydytiengnhat.blogspot.com

Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2015

HẬU TỐ "み" TRONG TIẾNG NHẬT



Bài lần này sẽ là một hậu tố rất hay bị nhầm lẫn với "さ" đó là "み".
1.Nếu để nói về điểm khác nhau lớn nhất của "み" và "さ" thì nó nằm ở chỗ "み" không được dùng với các từ gốc Hán hay ngoại lai như trong trường hợp của "さ". Với trường hợp chỉ các giác quan(知覚), thì cũng không dùng với "み", nhưng trong các tính từ thuộc tính chỉ
giác quan, có một loại gọi là các tính từ chỉ màu sắc 色彩を表す属性形容詞(しきさいをあらわすぞくせいけいようし), thì được phép dùng với "み".
Ví dụ: Những vật, chất có chứa màu sắc. Chữ"み" trong những trường hợp này có thể được viết bằng chữ Hán như "身", hoặc "味" và đều có cách đọc là "み".
- 黄み、黄色み、黄身: (卵の黄み:たまごのきみ: Màu vàng của trứng).
- 白み(材木の白い部分:ざいもくのしろいぶぶん: Các phần gỗ màu trắng), 卵白(らんぱく: Lòng trắng trứng), 白身(魚類の白い肉:ぎょるいのしろいにく: Phần thịt trắng của các loài cá).
-赤み(顔に赤みがさく: Đỏ mặt).
2. Dùng khi muốn diễn đạt ý mang tính ẩn dụ (比喩的に:ひゆてきに)
Ví dụ:
深みのある人( ふかみのあるひと: Người có sự thấu hiểu sâu sắc)
臭みのある文章(くさみのあるぶんしょう: Đoạn văn khó ngửi).
甘みのあるスープ(あまみのあるスープ: Súp có vị ngọt)
3.Trường hợp các động từ có đuôi "む", hầu như đều được chuyển thành hậu tố "み" khi muốn danh từ hoá.
Ví dụ:
楽しむ(楽しみ: 毎日の楽しみ)
悲しむ(悲しみ:心の悲しみ)
痛む(痛み:胸の痛み)
進む(進み:技術の進み)
妬む(妬み:女の妬み)
悩む(悩み:悩みの種)
Tuy nhiên, không phải trường hợp nào được chuyển từ tính từ đuôi"い" khi danh từ hoá với hậu tố "み", cũng có thể suy ra động từ đó có đuôi "む".
Ví dụ: Từ hai tính từ " 可笑しい(おかしい)" và "面白い(おもしろい), ta có hai danh từ hoá với hậu tố "み" là 可笑しみ và 面白しみ nhưng lại không có hai động từ là 可笑しむ hay 面白む. Vì vậy nhiệm vụ của chúng mình khi học không còn cách nào khác là cố gắng nhớ:)
Ngoài các động từ kể phía trên, có thể kể thêm ra đây các động từ mà sử dụng "み" khi danh từ hoá( Các bạn tự tra từ điển nghĩa của từ nhé)
否む(いなむ), 怨む(うらむ), 噛む(かむ), 噤む(つぐむ), 組む(くむ), 萎む(しぼむ), 巧む(たくむ), 企む(たくらむ), 畳む(たたむ), 佇む(たたずむ), 縮む(ちぢむ), 因む(ちなむ), 包む(つつむ), 励む(はげむ), 育む(はぐくむ), 挟む(はさむ), 僻む(ひがむ), 含む(ふくむ), 恵む(めぐむ), 休む(やすむ), 読む(よむ), 力む(りきむ), 目論む(もくろむ).
Kết luận:
"さ" được dùng với ý nghĩa chỉ mức độ, trạng thái, lượng, nên khi dịch sang tiếng Việt nó mang nghĩa: độ, mức, mức độ.Còn "み" thì về cơ bản nó hay đi kèm với các danh từ chỉ sự ẩn dụ nên hay được dịch sang: vị( ngọt, mặn), nỗi (đau, buồn), niềm (vui, phấn khởi), sự ( sâu sắc, mạnh mẽ, yếu mềm),...thiên về cảm nhận, cảm xúc.
Ví dụ: Nói 10キロの重さ, chứ không thể nói 10キロの重み.Hay tương tự như vậy, それぐらいの深さ chứ không nói là それぐらいの深み. Vì nó chỉ lượng, mức độ.
Nhưng có thể nói:
深みのある話(Một câu chuyện có chiều sâu),
強みのある人( Một người có thế mạnh về....).
Hậu tố "さ” trong tiếng nhật
Trong tiếng Nhật có 4 hậu tố hay được sử dụng khi danh từ hoá(名詞化接尾辞:めいしかせつびじ) là "さ","み","め" và "き". Chủ yếu là sử dụng "さ" và "み" vì đây cũng là hai trường hợp hay bị nhầm lẫn với nhau. Thay vì so sánh song song, mình sẽ ghi cụ thể cách dùng của "さ" và "み" cho các bạn. Bài viết này có sử dụng tài liệu nghiên cứu mình tham khảo trên internet và hỏi thầy cô người Nhật, nên các bạn có thể hơi hơi yên tâm^^.
Bài này sẽ là phần giải thích hậu tố "さ" nhé.
1.Được dùng với các từ thuần Nhật, gốc Nhật (大和言葉:やまとことば、固有語彙:こゆうごい)
Ví dụ:
痛さ(いたさ: Mức độ đau),
高さ(たかさ: Độ cao),
楽しさ(たのしさ:Mức độ thú vị),
遠さ(とおさ: Độ xa),
短さ(みじかさ: Độ ngắn ),
にぎやかさ: Mức độ ồn ào, náo nhiệt)
2.Với các từ gốc Hán(漢語語彙:かんごごい)
Ví dụ:
偉大さ(いだいさ: Mức độ to lớn,vĩ đại),
幼稚さ(ようちさ: Độ non nớt).
3. Với các từ ngoại lai (外来語語彙: がいらいごごい)
Ví dụ:
チャーミングさ: Mức độ hấp dẫn, quyến rũ
モダンさ( Vẻ thời thượng, hiện đại)
4.Ngoài các tính từ đơn (単純形容詞: たんじゅんけいようし) như
古さ(ふるさ: Mức độ cũ),
暑さ(あつさ: Độ nóng bức),
thì hậu tố "さ" còn được dùng với các tính từ được lặp đi lặp lại (反復形容詞: はんぷくけいようし).
Ví dụ:
清々しさ(すがすがしさ:mức độ khỏe khoắn,);
5.Với các tính từ phát sinh (派生形容詞: はせいけうようし)
Ví dụ:
男らしさ、女らしさ、子供らしさ。
6.Với các tính từ phức hợp (複合形容詞:ふくごうけいようし).
Ví dụ:
蒸し暑さ(むしあつさ: Nóng phát điên)
, 幅広さ(はばひろさ: Bề ngang rộng( đường xá), quãng rộng( giọng hát), quan hệ rộng rãi,...
7. Với các tính từ chỉ giác quan (知覚: ちかく) hoặc thuộc tính(属性形容詞: ぞくせいけいようし).
Ví dụ:
-Thị giác(視覚:しかく):赤さ、黒さ、白さ( Tông màu đỏ, đen, trắng).
-次元(3 chiều): 高さ、長さ、広さ(Chiều cao-dài-rộng).
- Thính giác(聴覚:ちょうかく):tông giọng cao(声の高さ), giọng lớn( 声の大きさ).
- Vị giác ( 味覚: みかく): 甘さ(あまさ: Độ ngọt), 辛さ( からさ: Độ cay).
-Khứu giác( 嗅覚: きゅうかく): 臭さ(くささ: Mùi hôi, thối), 香ばしさ(こうばしさ: Có mùi thơm).
-Xúc giác( 触覚: しょっかく):硬さ(かたさ: Độ cứng), 柔らかさ(やわらかさ: Độ mềm).
8. Với các tính từ chỉ quan hệ (関係形容詞: かんけいけいようし).
Ví dụ:
親しさ(したしさ: Mức độ thân thiết),
近しさ(ちかしさ: Độ gần gũi).
9.Các tính từ mang tính trực quan (直感形容詞:ちょっかんけいようし) hoặc các tính từ mang tính đánh giá, bình phẩm( 評価形容詞:ひょうかけいようし).
Ví dụ:
美しさ(うつくしさ: Mức độ trong vẻ đẹp),
強さ( つよさ: Độ mạnh mẽ),
醜さ(みにくさ:Mức độ khó nhìn ),
難しさ(むずかしさ: Độ khó).
10. Với các tính từ chỉ ý chủ quan(主観形容詞:しゅかんけいようし) hoặc các tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác (感情形容詞: かんじょうけいようし).
Ví dụ:
苦しさ(くるしさ:Mức độ khổ sở)
嬉しさ(うれしさ:Mức độ hạnh phúc ).
11.Với các động từ thể たい có thể danh từ hoá với hậu tố "さ"
Ví dụ:
ライブ行きたいさに、ファンクラブにも入ってしまったほどです。(Muốn đi xem live đến mức mà tham gia vào fanclub luôn rồi)
12. Với những động từ chỉ mức độ như:~にくい、~やすい、~づらい、~がたい, thì cũng dùng được "さ".
Ví dụ: この薬は飲みにくい. Nếu muốn danh từ hoá dùng " さ" sẽ thành:
この薬(くすり)の飲みにくさ: Sao cái thuốc này khó uống thế.
Trên đây là liệt kê các cách dùng cơ bản của hậu tố "さ" khi được danh từ hoá từ tính từ hoặc danh tính từ.Có thể đưa ra kết luận rằng: Hậu tố " さ" được dùng khi muốn nói đến tính chất(性質: せいしつ), trạng thái(状態: じょうたい), mức độ(程度: ていど)、数量(すうりょう:Số lượng).
Bài lần sau chúng ta sẽ tìm hiểu về hậu tố "み" nhé, còn bây giờ là lúc nói おやすみ(^∇^)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

こんにちわ!ピンクです!

こんにちわ!ピンクです!

Bài đăng nổi bật

TỔNG HỢP CÁC TRANG WEB HAY NHẤT HỌC TIẾNG NHẬT

TÀI LIỆU ÔN THI TIẾNG NHẬT N1, N2, N3, N4 Đây là bộ sưu tập các đường link đến các trang web học và sử dụng tiếng Nhật 1. 1.htt...

Văn hóa Nhật Bản

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu

Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu
Minna no NIhongo là giáo trình nổi tiếng đã trở thành cuốn sách không thể thiếu cho những người muốn học tiếng Nhật từ con số 0. Ad đã rất kì công tổng hợp cũng như creat các bài học kết hợp cả 4 kĩ năng Nghe, Nói , Đọc , Viết giúp mọi người có thể học tiếng Nhật một cách hiệu quả nhất. Nhớ Đọc Kĩ hướng dẫn Cách Học trước khi bắt đầu nhé !(Click Vào Ảnh để bắt đầu học ).

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu

Hướng Dẫn Học Mina No Nihongo Cho Người Bắt Đầu
Click vào hình để xem hướng dẫn học Giáo TRình Mina No NIhongo nhé

Nhật Ngữ Pink Japan

Nhật Ngữ Pink Japan
偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng

Theo Dõi Bài Đăng Qua Facebook

Bài Viết Trong Tuần

Học Thành Ngữ

Bài Đăng Xem Nhiều

Các Chủ Đề Bài Học (Rất Hay)

Được tạo bởi Blogger.

Học Thành Ngữ

KOTOWAZA

Học Trên Facebook

Bài Viết Trong Tuần